Giáo án và PPT Ngữ văn 8 cánh diều Bài 5: Nước Đại Việt ta (Trích Đại cáo bình Ngô - Nguyễn Trãi)
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Nước Đại Việt ta (Trích Đại cáo bình Ngô - Nguyễn Trãi). Thuộc chương trình Ngữ văn 8 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 cánh diều
BÀI 5. VĂN BẢN. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Trình bày những hiểu biết của em về bản Tuyên Ngôn lịch sử được Bác đọc tại quảng trường Ba Đình ngày 2-9- 1945.
Theo em, đây có phải bản tuyên ngôn độc lập duy nhất trong lịch sử của Việt Nam ta không? Trước đó đã có bản tuyên ngôn nào hoặc văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn của dân tộc ta không?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hoạt động 1: Tác giả, tác phẩm
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu:
Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?
Em hãy trình bày xuất xứ của văn bản “ Nước Đại Việt ta”
Văn bản có thể được chia ra thành mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần.
Sản phẩm dự kiến:
a. Tác giả
- Nguyễn Trãi (1380-1442) là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
- Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn Trãi là người có công lớn trong việc phò giúp Lê Lợi đánh bại quân Minh. Ông đã từng dâng Bình Ngô sách với chiến lược tâm công và thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh, cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc quân mưu
b. Tác phẩm
- Đoạn trích Nước Đại Việt ta nằm ở phần đầu của bài cáo
- Đây là văn bản nghị luận xã hội trung đại
- Bố cục:
+ Về Đại cáo bình Ngô (4 phần): phần mở đầu: nêu luận đề chính nghĩa, phần 2: bản cáo trạng tội ác kẻ thù, phần 3: tái hiện cuộc kháng chiến từ những ngày đầu khó khăn đến ngày thắng lợi, phần 4: tuyên bố độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc
+ Về Nước Đại Việt ta: (3 phần): phần 1 (hai câu đầu): vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa, phần 2 (8 câu tiếp): vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, phần 3 (còn lại): lấy dẫn chứng từ thực tế để làm sáng tỏ sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc
Hoạt động 2: Thể cáo
GV đặt câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về thể cáo.
Sản phẩm dự kiến:
- Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của sự nghiệp để mọi người cùng biết. Phần nhiều được viết bằng thể văn biền ngẫu, có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ mạch lạc.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Hoạt động 1. Tư tưởng nhân nghĩa
GV đưa ra câu hỏi:
Trong hai dòng đầu của Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư tưởng gì?
Em hiểu như thế nào về khái niệm “nhân nghĩa”
Vậy theo tư tưởng của Nguyễn Trãi thì “nhân nghĩa” có ý nghĩa như thế nào? Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng gì (khi đất nước có giặc ngoại xâm)?
Sản phẩm dự kiến:
“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”
- Tư tưởng "nhân nghĩa" là tư tưởng cơ bản làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. Hướng đến những người cùng khổ, đông đảo nhất trong xã hội để cho họ được yên ổn làm ăn, sinh sống.
- Muốn yên dân phải diệt giặc ác, đem lại độc lập cho đất nước, thái bình cho dân. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân”; “trừ bạo”. Việc chiến đấu chống lại quân xâm lược là việc làm nhân nghĩa để yên dân. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.
-> Nguyễn Trãi đem đến nội dung mới, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa. Tư tưởng nhân nghĩa trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử Việt Nam, đời nào cũng có anh hùng hào kiệt.
- Ý nghĩa: Nhân nghĩa là lẽ phải yêu thương, quý trọng con người. Nhân nghĩa ở đây gắn liền với tư tưởng yêu nước, chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc, đem lại cho người dân cuộc sống bình yên, no ấm. Như vậy, tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống giặc ngoại xâm
=> Nhân nghĩa - yên dân - trừ bạo - chống ngoại xâm – bảo vệ đất nước và nhân dân là nguyên lí gốc, là tiền đề, là cơ sở lí luận, nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn trong kháng chiến chống quân Minh, là điểm tựa linh hồn bài Bình Ngô đại cáo.
Hoạt động 2. Chân lí về chủ quyền độc lập dân tộc
GV đưa ra câu hỏi:
Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố căn bản nào để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc?
Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em có nhận xét gì về những bằng chứng mà tác giả đã sử dụng trong đoạn văn này?
Nguyễn Trãi muốn khẳng định điều gì thông qua các bằng chứng này?
Sản phẩm dự kiến:
- Những yếu tố căn bản mà Nguyễn Trãi dùng để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc:
+ Nền văn hiến lâu đời
+ Núi sông bờ cõi đã chia
+ Phong tục Bắc - Nam khác
+ Lịch sử riêng, triều đại riêng (Triệu, Đinh, Lí, Trần - độc lập cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên…)
- Tư tưởng tự hào dân tộc: Đất nước có truyền thống văn hiến lâu đời, có chủ quyền dân tộc, ngang hàng với phong kiến phương Bắc. Ta ngang hàng với Trung Quốc về trình độ chính trị, tổ chức, quản lí quốc gia.
- Nghệ thuật: dùng hình ảnh đối lập.
- Để chứng minh cho tính chất hiển nhiên, tác giả dựa vào sự thật lịch sử để chứng minh:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử ...
Sông Bạch Đằng ...
→ Bằng chứng cụ thể sinh động, giọng châm biếm, khinh bỉ khảng định sự thất bại của phong kiến Trung Quốc khi chúng tham lam, bành trướng, bá quyền, đi ngược lại chân lí hiển nhiên, thì chuốc lấy bại vong.
→ Khẳng định chủ quyền độc lập của nước ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc.
⇒ Bài cáo vừa thể hiện chân lý về sự tồn tại độc lập dân tộc vừa phát huy niềm tự hào dân tộc đã trở thành truyền thống của thế hệ đi trước.
…..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đoạn trích Nước Đại Việt ta được rút ra từ?
A. Bình Ngô đại cáo
B. Ức Trai thi tập
C.Quốc âm thi tập
D. Quân trung từ mệnh tập
Câu 2: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Bình Ngô đại cáo ?
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Câu 3: Đặc điểm về thể Cáo là
A. Là một thể loại văn bản hành chính của vua chúa hoặc thủ lĩnh
B. nhằm tổng kết một công việc, trình bày một chủ trương xã hội chính trị cho dân chúng biết.
C. Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Dòng nào sau đây nói đúng nhất chức năng của thể cáo ?
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua hoặc thủ lĩnh một phong trào.
B. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một việc làm lớn để mọi người cùng biết.
C. Dùng để kêu gọi, thuyết phục mọi người đứng lên chống giặc.
D. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi
Câu 5: Dòng nào dịch sát nghĩa nhất nhan đề Bình Ngô đại cáo ?
A. Tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
B. Thông báo về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
C. Công bố rộng khắp về việc dẹp yên giặc ngoại xâm.
D. Báo cáo tình hình bình định giặc Ngô.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - A | Câu 2 - B | Câu 3 - D | Câu 4 - B | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và thế hệ cha ông ta thời bấy giờ?
Câu 2: Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) để trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 8 cánh diều
Giáo án Ngữ văn 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
Ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm ngữ văn 8 kết nối tri thức cả năm
Đề thi ngữ văn 8 kết nối tri thức có ma trận
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 kết nối tri thức
File word đáp án ngữ văn 8 kết nối tri thức