Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 5 Đọc 2: Nước Đại Việt ta

Giáo án Bài 5 Đọc 2: Nước Đại Việt ta sách Ngữ văn 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 5 Đọc 2: Nước Đại Việt ta

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 cánh diều đủ cả năm

 

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../....

TIẾT  :VĂN BẢN 2: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

(Đại cáo bình Ngô)

(Nguyễn Trãi)

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ yêu cầu cần đạt

- HS nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

- HS phân tích được mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề; phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan ( có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.

- HS liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội hiện nay (đặc biệt là vấn đề xây dựng Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền đất nước); có tinh thần yêu nước có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …

  1. Năng lực riêng

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nước Đại Việt ta

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Nước Đại Việt ta

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề

  1. Phẩm chất

- Đề cao lòng yêu nước, niềm tự hào về lịch sử dân tộc; nhận thức được trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh

- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

  1. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nước Đại Việt ta
  3. Nội dung: GV cho HS trình bày những hiểu biết của mình về bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những hiểu biết của em về bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta
  5. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV đặt câu hỏi:

- Trình bày những hiểu biết của em về bản Tuyên Ngôn lịch sử được Bác đọc tại quảng trường Ba Đình ngày 2-9- 1945

- Theo em, đây có phải bản tuyên ngôn độc lập duy nhất trong lịch sử của Việt Nam ta không? Trước đó đã có bản tuyên ngôn nào hoặc văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn của dân tộc ta không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành chuẩn bị câu trả lời theo hình thức cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV mời một số HS đứng dậy để trả lời câu hỏi

- Bản Tuyên Ngôn độc lập được Bác đọc tại quảng trường Ba Đình ngày 2-9-1945 có một hệ thống luận điểm, luận cứ đầy thuyết phục thật xứng đáng là một áng văn chính luận xuất sắc. Bên cạnh đó, đây còn là một văn kiện lịch sử có ý nghĩa vô cùng to lớn với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đánh dấu một bước ngoặt vô cùng vĩ đại trong lịch sử dân tộc - một cánh cửa mở ra một kỉ nguyên của độc lập, tự do và dân chủ ở nước ta. 

- Theo em, trước đó ta đã có những tác phẩm được coi là bản tuyên ngôn nhằm khẳng định chủ quyền của dân tộc ta

- …

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS

- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em thân mến, Đại cáo bình Ngô được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc taNgười tạo nên áng thiên cổ hùng văn này chính là Nguyễn Trãi – anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Tiết học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác phẩm Đại cáo bình Ngô thông qua đoạn trích Nước Đại Việt ta

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

  1. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Nước Đại Việt ta
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức và tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Nước Đại Việt ta
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Nước Đại Việt ta
  4. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS

GV mời HS dựa vào nội dung chuẩn bị ở nhà:

+ Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Trãi?

- Em hãy trình bày xuất xứ của văn bản “ Nước Đại Việt ta”

- Văn bản có thể được chia ra thành mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần

- Trình bày những hiểu biết của em về thể cáo

Bước 2: Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ

Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ tóm tắt những nội dung chính về tác giả và tác phẩm

Bước 3: HS tiến hành thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

- Nguyễn Trãi (1380-1442) là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.

- Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn Trãi là người có công lớn trong việc phò giúp Lê Lợi đánh bại quân Minh. Ông đã từng dâng Bình Ngô sách với chiến lược tâm công và thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh, cùng Lê Lợi và các tướng lĩnh bàn bạc quân mưu

b. Tác phẩm

- Cuối năm 1427, sau đại thắng trước quân Minh, giải phóng đất nước khỏi ách thống trị của kẻ thù, Lê Lợi giao cho Nguyễn Trãi viết Đại cáo bình Ngô, tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược, khẳng định chủ quyền độc lập của nước Đại Việt

- Đoạn trích Nước Đại Việt ta nằm ở phần đầu của bài cáo

- Đây là văn bản nghị luận xã hội trung đại

- Bố cục:

+ Về Đại cáo bình Ngô (4 phần): phần mở đầu: nêu luận đề chính nghĩa, phần 2: bản cáo trạng tội ác kẻ thù, phần 3: tái hiện cuộc kháng chiến từ những ngày đầu khó khăn đến ngày thắng lợi, phần 4: tuyên bố độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc

+ Về Nước Đại Việt ta: (3 phần): phần 1 (hai câu đầu): vị trí và nội dung nguyên lí nhân nghĩa, phần 2 (8 câu tiếp): vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, phần 3 (còn lại): lấy dẫn chứng từ thực tế để làm sáng tỏ sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc

2. Thể cáo

- Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của sự nghiệp để mọi người cùng biết. Phần nhiều được viết bằng thể văn biền ngẫu, có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ mạch lạc.

Hoạt động 2: Khám phá văn bản

  1. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Nước Đại Việt ta
  2. Nội dung: Sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến văn bản Nước Đại Việt ta
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Nước Đại Việt ta

d.Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tư tưởng nhân nghĩa

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-   Dựa vào văn bản cùng với phần chuẩn bị ở nhà hãy cho biết:

+ Trong hai dòng đầu của Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư tưởng gì?

+ Em hiểu như thế nào về khái niệm “nhân nghĩa”

+ Vậy theo tư tưởng của Nguyễn Trãi thì “nhân nghĩa” có ý nghĩa như thế nào? Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng gì (khi đất nước có giặc ngoại xâm)?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc theo cặp đôi hoặc đọc lại văn bản theo yêu cầu suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2-3 HS trình bày trước lớp yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức

- GV cho HS đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Chân lí về chủ quyền độc lập dân tộc

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Tư tưởng nhân nghĩa

“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”

- Trong hai dòng đầu của Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư tưởng nhân nghĩa

- Tư tưởng "nhân nghĩa" là tư tưởng cơ bản làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. Hướng đến những người cùng khổ, đông đảo nhất trong xã hội để cho họ được yên ổn lầm ăn, sinh sống.

- Muốn yên dân phải diệt giặc ác, đem lại độc lập cho đất nước, thái bình cho dân. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi  là “yên dân”; “trừ bạo”. Việc chiến đấu chống lại quân xâm lược là việc làm nhân nghĩa để yên dân. Muốn yên dân thì phải trừ diệt mọi thế lực tàn bạo.

-> Nguyễn Trãi đem đến nội dung mới, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tư tưởng nhân nghĩa. Tư tưởng nhân nghĩa trở thành sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử Việt Nam, đời nào cũng có anh hùng hào kiệt. Nói cách khác, đây chính là tư tưởng chủ đạo và mục đích của cả dân tộctrong cuộc kháng chiến giải phóng đất nước khỏi ách đô hộ của kẻ thù

- Ý nghĩa: Nhân nghĩa là lẽ phải yêu thương, quý trọng con người. Nhân nghĩa ở đây gắn liền với tư tưởng yêu nước, chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc, đem lại cho người dân cuộc sống bình yên, no ấm. Như vậy, tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống giặc ngoại xâm

=> Tóm lại:

Nhân nghĩa - yên dân - trừ bạo - chống ngoại xâm - boả vệ đất nước và nhân dân là nguyên lí gốc, là tiền đề, là cơ sở lí luận, nguyên nhân thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn trong kháng chiến chống quân Minh, là điểm tựa linh hồn bài Bình Ngô đại cáo.

2. Chân lí về chủ quyền độc lập dân tộc

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD BÀI 1: TRUYỆN NGẮN

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD BÀI 4: HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: TRUYỆN

GIÁO ÁN WORD BÀI 7: THƠ ĐƯỜNG LUẬT

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỦ VÀ TIỂU THUYẾT

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU

BÀI 1: TRUYỆN NGẮN

BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ

BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN

BÀI 4: HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI

BÀI 5: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

BÀI 6: TRUYỆN

BÀI 9: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 1: TRUYỆN NGẮN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 4: HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 5: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 6: TRUYỆN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 7: THƠ ĐƯỜNG LUẬT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 8: TRUYỆN LỊCH SỦ VÀ TIỂU THUYẾT

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 9: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI 10: VĂN BẢN THÔNG TIN

Chat hỗ trợ
Chat ngay