Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 21: Mét vuông
Dưới đây là giáo án Bài 21: Mét vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 21: Mét vuông
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 21: MÉT VUÔNG
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
- Ôn tập độ lớn 1 dm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1m); nhắc lại tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa đề-xi-mét vuông, giữa mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mét vuông; ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, ôn tập lại cách chuyển đổi và tính toán các số đo diện tích mét vuông, đề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Ôn tập lại kiến thức về mét vuông b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS tạo nhóm bốn, thảo luận trả lời câu hỏi: + Mét vuông là gì? Viết tắt như thế nào? + 1 m2 = .?. dm2 1 m2 = .?. cm2 - GV mời đại diện HS lần lượt đứng dậy trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập về mét vuông thông qua bài tập. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 20 m2 = .?. cm2; 6 m2 = .?. dm2 b) 8 m2 = .?. cm2; 110 m2 = .?. dm2 c) 3 m2 40 dm2 = .?. dm2; 4 m2 80 cm2 = .?. cm2 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Điền dấu > ,< ,= thích hợp vào ô trống b) 6m23dm2 … 6 030cm2 c) 50 000cm2 … 5m290cm2 d) 40 001cm2…. 4m21cm2 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo kết quả. - GV gọi 1 HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 3. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động. - Gv yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề. - HS nêu cách làm sau đó tự trình bày vào vở cá nhân. - GV chấm vở 3 bạn hoàn thành nhanh nhất. - GV chữa bài chốt đáp án. Bài tập 4. Để lát nền một căn phòng người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh là 30 cm. Hỏi căn phòng có diện tích bao nhiêu mét vuông. Biết rằng diện tích phần mạch vữa không đáng kể? - Gv yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề. - HS nêu cách làm sau đó tự trình bày vào vở cá nhân. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đối chiếu kết quả. - GV chữa bài chốt đáp án. | - HS trả lời: + Mét vuông là một đơn vị đo diện tích, viết tắt là m2 + 1 m2 = 100 dm2 1 m2 = 10 000 cm2 Đáp án bài 1: a) 20 m2 = .?. cm2; 6 m2 = .?. dm2 b) 8 m2 = .?. cm2; 110 m2 = .?. dm2 c) 3 m2 40 dm2 = .?. dm2; 4 m2 80 cm2 = .?. cm2 - HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 9 900 m2 > 99 000 dm2 b) 6m23dm2 > 6 030cm2 c) 50 000cm2 < 5m290cm2 d) 40 001cm2 = 4m21cm2 Đáp án bài 3: Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) × 2 = 460 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 150 × 80 = 12 000 (m2) Đáp số: Chu vi: 460m Diện tích: 12 000m2. - HS chú ý nghe, chữa bài. Đáp án bài 4. Diện tích của một viên gạch lát nền là: 30 × 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 × 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18 m2 - HS chú ý nghe, chữa bài. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Mét vuông được kí hiệu là? A. dm2 B. m2 C. cm2 D. mm2 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi mét vuông viết là…. A. 32 965 m2 B. 32 695 m2 C. 32 965 m2 D. 32 569 m2 Câu 3: 990m2 = ……..dm2 A. 990 B. 9 900 C. 90 900 D. 99 000 Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 10m2 + 20m2 + 1000dm2 A. 500m2 B. 1000 m2 C. 4000 dm2 D. 100m2 A. 12000 B. 15000 C. 17000 D. 18000 II. Phần tự luận Bài 1: Hoàn thành bảng sau
Bài 2: Số?
Bài 3. >, <, =
Bài 4: Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam? Bài giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 5. Người ta sơn một bức tường có dạng hình chữ nhật với kích thước như hình vẽ đưới đây. Hãy tính diện tích cần sơn biết rằng tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là 6m2. Bài giải ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm