Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 17: Biểu đồ cột

Dưới đây là giáo án Bài 17: Biểu đồ cột. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 17: Biểu đồ cột

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 17: BIỂU ĐỒ CỘT

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột; nêu nhận xét từ biểu đồ cột; số lượng, so sánh các số liệu,...; thể hiện kết quả thu thập được trên một biểu đồ cột cụ thể (không yêu cầu HS vẽ biểu đồ).
  • Vận dụng để phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên quan sát các số liệu từ biểu đồ cột và giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ cột.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học và các phẩm chất nhân ái, trung thực.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Ôn tập lại cách đọc và mô tả biểu đồ cột

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết/chiếu bài tập:

 Dưới đây là biểu đồ cho biết môn học được yêu thích nhất của các bạn học sinh lớp 4C.

- GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi thảo luận trả lời các câu hỏi:

+ Hàng ngang bên dưới cho biết điều gì?

+ Các số ghi ở bên trái chỉ cái gì?

+ Mỗi cột thể hiện điều gì?

+ Số ghi ở đỉnh cột thể hiện điều gì?

+ Môn học nào ít được các bạn yêu thích nhất?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc kết quả.

- GV nhận xét, nhắc lại cách đọc biểu đồ cột:

Biểu đồ cột bao gồm:

+ Tên biểu đồ

+ Tên các đối tượng thống kê: được viết ở phía dưới của mỗi cột

+ Chiều cao của cột biểu thị số liệu thống kê

- GV chuyển sang nội dung luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Luyện tập làm các bài tập về dãy số liệu

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường

a) Khối lớp 4 có mấy lớp đã đóng góp sách cho thư viện nhà trường?

b) Lớp nào đã đóng góp nhiều sách nhất?

c) Tổng số sách lớp 4B và 4D đã đóng góp là bao nhiêu quyển?

d) Nếu mỗi ngăn tủ sách xếp được 9 quyển thì tổng số sách trên chia được thành vào bao nhiêu ngăn tủ sách?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi

- GV mời đại diện 1 HS lên bảng thực hiện bài tập.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 2: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Nam trong những ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏa Phù Đổng.

a) Biểu đồ thể hiện độ dài quãng đường mấy ngày đầu tập luyện của Nam?

b) Độ dài quãng đường ngày thứ 5 Nam tập luyện thay đổi như thế nào so với ngày đầu?

c) Độ dài quãng đường Nam đã tập luyện ba ngày đầu là bao nhiêu mét?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp làm bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Hàng ngang bên dưới ghi tên của các môn học

+ Các số ghi ở bên trái biểu đồ chỉ số học sinh lớp 4C

+ Mỗi cột biểu diễn số học sinh yêu thích môn học đó

+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số học sinh biểu diễn ở cột đó

+ Môn tin học ít được các bạn yêu thích nhất

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) Khối lớp 4 có 5 lớp đã đóng góp sách cho thư viện

b) Lớp 4C đã đóng góp nhiều sách nhất

c) Tổng số sách lớp 4B và 4D đã đóng góp là: 67 + 49 = 116 (quyển sách)

d) Tổng số sách khối lớp 4 đã đóng góp là:

56 + 67 + 80 + 49 + 72 = 324 (quyển sách)

Nếu mỗi ngăn tủ sách xếp được 9 quyển thì tổng số sách trên chia được thành vào số ngăn tủ sách là:

324 : 9 = 36 (ngăn tủ sách)

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài

Đáp án bài 2:

a) Biểu đồ cho biết độ dài quãng đường 5 ngày đầu tập luyện của Nam.

b) Ta có: 1 800 – 600 = 1 200 (m)

Độ dài quãng đường ngày thứ 5 Nam tập luyện hơn ngày đầu 1 200 (m)

c) Độ dài quãng đường Nam đã tập luyện ba ngày đầu là:

600 + 900 + 1 200 = 2 700 (m)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

BIỂU ĐỒ CỘT

I. Phần trắc nghiệm

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh. Quan sát biểu đồ và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tháng nào có số ngày mưa ít hơn 20 ngày là

A. Tháng 2

B. Tháng 1

C. Tháng 2 và 3

D. Tháng 3

Câu 2: Tháng nào có số ngày mưa lớn hơn 25 ngày là

A. Cả ba tháng

B. Tháng 1

C. Không có tháng nào

D. Tháng 2

Câu 3: Tháng 2 mưa ít hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

A. 2 ngày

B. 4 ngày

C. 5 ngày

D. 3 ngày

Câu 4: Tháng có số ngày mưa nhiều hơn 20 ngày là

A. Tháng 2

B. Tháng 3

C. Tháng 1

D. Tháng 1 và 3

Câu 5: Tháng 1 mưa nhiều hơn tháng 3 bao nhiêu ngày?

A. 2 ngày

B. 3 ngày

C. 4 ngày

D. 1 ngày

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay