Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Dưới đây là giáo án Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 42: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số và giải được bài toán.
  • Vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán đến bài toán tìm hai số khi biết khi biết tổng và hiệu cuả hai số đó.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăn chỉ, trách nhiệm.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục iêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Hai anh em có tất cả 18 cái bút, biết anh nhiều hơn em 4 cái bút. Hỏi anh có bao nhiêu cái bút, em có bao nhiêu cái bút?

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi; đại diện 1 HS lên bảng lớp trình bày bài.

- GV chữa bài, tóm tắt lại cách làm:

+ Tính số số bút của anh bằng công thức số lớn.

+ Tính số bút của em bằng cách lấy tổng số bút của cả hai anh em trừ đi số bút cuả anh.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Luyện tập các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Giải bài toán:

Cả hai tổ công nhân may may được 2 400 chiếc áo một ngày. Tổ công nhân thứ hai may được ít hơn tổ công nhân thứ nhất là 400 cái áo. Hỏi mỗi tổ may được bao nhiêu chiếc áo trong một ngày.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

 

Bài tập 2: Giải bài toán:

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 120 m2. Chiều dài hơn chiều rộng 20 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó.

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

 

 

 

Bài tập 3:

Tổng số tuổi của ông và cháu là 90 tuổi, ông hơn cháu 66 tuổi. Hỏi cháu bao nhiêu tuổi?

Bài tập 4: Giải bài toán:

Lớp 5A có 45 bạn. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 11 bạn. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS tóm tắt đề:

Bài giải:

Số bút của anh anh là:

( 18 + 4 ) : 2 = 11 (cái bút)

Số bút của em là:

18 – 11 = 7 (cái bút)

Đáp số: 11 cái bút và 7 cái bút

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Bài giải

Tổ công nhân một may được số áo trong một ngày là:
( 2 400 + 400 ) : 2 = 1 400 (chiếc áo)

Tổ công nhân một may được số áo trong một ngày là:

 1 400 – 400 = 1 000 (chiếc áo)
Đáp số: Tổ thứ nhất: 1 400 chiếc áo.

Tổ thứ hai: 1 000 chiếc áo.

 

-     HS chú ý, chữa bài

 

Đáp án bài 2:

Bài giải

Tổng chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó là:

120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài của khu vườn đó là:

( 60 + 20 ) : 2 = 40 (m)

Chiều rộng của khu vườn đó là:\

40 – 20 = 20 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m

Chiều rộng: 20 m

-     HS chú ý, chữa bài

Đáp án bài 3:

Bài giải

Cháu có số tuổi là:

( 90 – 66 ) : 2 = 12 (tuổi)

Đáp số: cháu 12 tuổi

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

Đáp án bài 4:

Bài giải

Lớp 5A có số bạn nam là:

( 45 – 11 ) : 2 = 17 (bạn)

Lớp 5A có số bạn nữ là:

17 + 11 = 28 (bạn)

Đáp số: 17 bạn nam và 28 bạn nữ

 

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tổng của hai số là 7, hiệu của hai số cũng là 7. Hai số đó là:

A. 7 và 0

B. 7 và 7

C. 4 và 3

D. 5 và 2

Câu 2: Tuổi chị và em cộng lại là 32. Em kém chị 12 tuổi. Tính số tuổi của chị:

A. 10 tuổi

B. 22 tuổi

C. 12 tuổi

D. 20 tuổi

Câu 3: Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 4 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 6 tạ thóc. Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai là:

A. 18 yến

B. 18 tạ

C. 1 800 yến

D. 180 tạ

Câu 4: Hai thùng chứa được tất cả 800 lít nước. Thùng thứ hai chứa được ít hơn thùng thứ nhất 120 lít nước. Số nước chứa trong thùng thứ nhất và thùng thứ hai lần lượt là:

A. 630 lít và 430 lít

B. 430 lít và 630 lít

C. 460 lít và 340 lít

D. 340 lít và 460 lít

Câu 5: Hai lớp 4C và 4D trồng được tất cả 100 cây. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4D là 10 cây. Số cây của lớp 4C và lớp 4D lần lượt là:

A. 55 cây và 50 cây

B. 55 cây và 45 cây

C. 50 và 55 cây

D. 45 cây bà 55 cây

II. Phần tự luận

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay