Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Dưới đây là giáo án Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 13. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và nhắc lại tính chất; ôn tập cộng một số với số 0.
  • Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính, ôn tập cách tính tổng của ba số bằng cách thuận tiện nhất tích hợp với việc thực hiện tính toán các số đo đại lượng.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Tính giá trị của biểu thức a + b – c nếu:

a) a = 34, b = 66, c = 50

b) a = 40, b = 50, c = 30

- GV mời 1 – 2 HS lên bảng tính giá trị của biểu thức, các bạn còn lại tự trình bày vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b. Cách thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức cũ:

+) a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

+) (a + b) + c = a + (b + c)

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- GV chuyển sang nội dung bài tập

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng thông qua các bài tập

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a) 340 + 189 = 189 +  .?.

b) 1 862 + 456 = .?. + 1 862

c) 235 + .?. = 632 + 235

d) .?. + 685 = 685 + 43

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét kết quả của bạn.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện

a) 27 + 410 + 73

b) 220 + 149 + 80 + 251

c) 895 + 100 + 105

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày câu trả lời.

- HS còn lại đối chiếu đáp án, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: >, <, =

a) 3 030 + 1 919 .?. 1 919 + 3 003

b) 3 030 + 1 919 .?. 1 919 + 3 030

c) 3 030 + 1 919 .?. 1 916 + 3 033

d) 3 030 + 1 919 .?. 1 991 + 3 030

- GV cho HS hoạt động cá nhân rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS trả lời lời:

a) a + b – c = 34 + 66 – 50 = 100 – 50 = 50

b) a + b – c = 40 + 50 – 30 = 90 – 30 = 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ lại kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 340 + 189 = 189 +  340

b) 1 862 + 456 = 456 + 1 862

c) 235 + 632 = 632 + 235

d) 43 + 685 = 685 + 43

 

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a) 27 + 410 + 73 = (27 + 73) + 410 = 100 + 410 = 510  

b) 220 + 149 + 80 + 251 = (220 + 80) + (149 + 251) = 300 + 400 = 700

c) 895 + 100 + 105 = (895 + 105) + 100 = 1 000 + 100 = 1 100

 

 

Đáp án bài 3:

a) 3 030 + 1 919 > 1 919 + 3 003

b) 3 030 + 1 919 = 1 919 + 3 030

c) 3 030 + 1 919 = 1 916 + 3 033

d) 3 030 + 1 919 < 1 991 + 3 030

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho 53 + 192 = 245. Vậy kết quả của phép tính 192 + 53 là

A. 250

B. 290

C. 255

D. 245

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

321 + 503 = 503 + .?.

A. 182

B. 824

C. 321

D. 503

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

826 + .?. = 1 028 + 826

A. 1 854

B. 826

C. 1 028

D. 202

Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

.?. + 249 = 249 + 927

A. 249

B. 927

C. 1 176

D. 678

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

28 + 51 + 44 = (44 + .?.) + 51

A. 28

B. 72

C. 123

D. 51

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay