Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 34: Giây
Dưới đây là giáo án Bài 34: Giây. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 34: Giây
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm
/…
BÀI 34: GIÂY
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiến thức:
- Ôn tập đơn vị đo thời gian: giây; nhắc lại quan hệ giữa phút và giây; thực hiện chuyển đổi và tính toan với các số đo thời gian: giờ, phút, giây.
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo thời gian.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết các vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Đố bạn” 1 phút = ... giây 3 phút = ... giây 60 giây = ... phút 240 giây = ... phút B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian: giờ, phút giây - Luyện tập rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo thời gian b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 200 phút = ... giờ ... phút 280 giây = ... phút ... giây 4 giờ 10 phút = ... phút 2 phút 11 giây = ... giây - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi HS xung phong nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả, HS còn lại trình bày vào vở. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm
– Thời gian bạn Hùng chạy là………………. – Bạn ……………. chạy nhanh nhất. – Bạn…………….. chạy chậm nhất. – Bạn………… chạy nhanh hơn bạn Hùng. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ, mấy phút? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Tính 6 phút 5 giây + 10 phút 5 giây = … giây 2 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = ... phút 7 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = ... phút - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV mời đại diện 2 nhóm HS trình bày câu trả lời. - HS còn lại chú ý nghe, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). | - HS tham gia trò chơi: 1 phút = 60 giây 3 phút = 180 giây 60 giây = 1 phút 240 giây = 4 phút Đáp án bài 1: 200 phút = 3 giờ 20 phút 280 giây = 4 phút 40 giây 4 giờ 10 phút = 250 phút 2 phút 11 giây = 131 giây - HS nhận xét, chữa bài. Đáp án bài 2: Ta có thời gian của Hoa chạy là: 1 phút 3 giây = 63 giây Ta có thời gian của Hùng chạy là: = 52 giây Ta có thời gian của Bình chạy là: = 49 giây Ta có thời gian của Lan chạy là: 1 phút 10 giây = 70 giây Lại có: vì 49 giây < 52 giây < 63 giây < 70 giây. Vậy ta có: – Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây. – Bạn Bình chạy nhanh nhất. – Bạn Lan chạy chậm nhất. – Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng. - HS chữa bài. Đáp án bài 3: Đồng hồ chỉ 10 giờ 10 phút - HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 4: 6 phút 5 giây + 10 phút 5 giây = 970 giây 2 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút = 342 phút 7 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút = 188 phút - HS quan sát, nhận xét. - HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Giây là đơn vị dùng để?
Câu 2: Kim giây chạy hết một vòng trong hồng hồ là bao nhiêu giây?
Câu 3: Muốn đổi từ giờ sang phút làm như thế nào? A. Lấy số giờ nhân 6 B. Lấy số giờ nhân với 60 C. Lấy số giờ chia số phút D. Lấy số giờ nhân số phút Câu 4: Đổi 4 phút 24 giây = …giây? A. 224 B. 234 C. 254 D. 264 Câu 5: Một nửa ngày = …. phút A. 720 B. 299 C. 520 D. 420 II. Phần tự luận Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 3601 giây = ... giờ ... giây b) 3610 giây = ... giờ ... phút c) 3600 giây = ... giờ ... giây Bài 2. So sánh a) 9 phút 3 giây và 930 giây b) 10 phút 25 giây và 8 phút 21 giây c) 1 giờ 55 phút và 115 phút
Bài 3. Chọn từng cặp đồng hồ cùng thời gian
Bài 3: Bạn Hà gấp 6 chiếc máy bay giấy hết 7 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hà gấp mỗi chiếc máy bay giấy hết bao nhiêu giây
Bài giải ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bài 4. Bảng dưới đây cho biết một số hoạt động của bạn Hà trong mỗi buổi sáng hằng ngày Dựa vào bảng trên để viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Hà ăn sáng trong ……… phút. b) Buổi sáng, Hà học và chơi ở trường trong ……. giờ. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm