Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 37: Em làm được những gì

Dưới đây là giáo án Bài 37: Em làm được những gì. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 37: Em làm được những gì

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

BÀI 37: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức
  • Ôn tập, vận dụng giải quyết các bài tập liên quan tới số tự nhiên như đọc số, viết số, tính chất dãy số tự nhiên, làm tròn số,...; ôn lại cách xác định số đo các góc, xác định các cặp cạnh vuông góc, các cặp cạnh song song của một hình tứ giác trên giấy kẻ ô vuông.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến các đơn vị thời gian đã học.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.

 

  1. Phẩm chất
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”

+ GV viết 1 đơn vị đo thời gian hoặc đo khối lượng bất kì lên bảng (ví dụ: 5 phút 3 giây  hoặc 2kg)

+ Yêu cầu: đổi đơn vị này sang một đơn vị khác trong nhóm các đơn vị đo thời gian hoặc đo khối lượng theo yêu cầu 

+ HS thực hiện trên bảng con 

- GV dẫn dắt HS vào bài học 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÝ THUYẾT

a. Mục tiêu:

HS ôn tập lại các kiến thức về số tự nhiên, các loại góc và các đơn vị đo thời gian, khối lượng. Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng ; thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đứng dậy thực hiện yêu cầu:

+ Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000 

+ Nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên 

+ Nêu số đó của các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt 

+ Em hãy nhắc lại các đơn vị đo thời gian, đơn vị đo khối lượng đã học.

+ Mối quan hệ giữa các đơn vị:

1 thế kỉ = ? năm

1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây 

1 tấn = ? tạ = ? yến = ? kg

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.













C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập lại các kiến thức đã học thông qua bài tập

b. Cách thức thực hiện: 

GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Sắp xếp các số

a) 1 389 065 ; 987 065 ; 10 385 012 ; 86 154 ; 100 246 theo thứ tự tăng dần

b) 98 326 ; 201 345 ; 2 008 102 ; 420 008 ; 981 ; 2 017 theo thứ tự giảm dần

Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

2 giờ 5 phút = … phút

4 giờ 24 phút = … phút

3 giờ 15 phút = … phút

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng thực hiện bài tập. 

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 3: Tính 

a) 2 tấn + 163 tạ 

b) 63 yến x 4

c) 3 tấn – 1 773 kg

d) 696 tạ : 6

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp làm bài. 

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài tập 4: Giải bài toán:

Một chiếc điện thoại được sản xuất năm 2010. Một chiếc máy tính được sản xuất sau chiếc điện thoại đó là 5 năm. Hỏi chiếc máy tính đó được sản xuất vào thế kỉ nào? 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cách thực hiện bài tập.

- GV mời một HS lên bảng trình bày thành bài giải, HS còn lại tự thực hiện rồi so sánh với bài làm trên bảng để nhận xét. 

- GV nhận xét, chốt lại đáp án. 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).







- HS tham gia trò chơi  


















- HS trả lời 

+ Các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000: 100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000; 900 000

+ Cách so sánh hai số tự nhiên 

  • Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; số có ít chữ số hơn thì bé hơn 
  • Nếu hai số tự nhiên có cùng chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải
  • Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau

+ Số đo của các góc: 

  • Góc vuông có số đo bằng 90
  • Góc nhọn có số đo bé hơn 900
  • Góc tù có số đo lớn hơn 900
  • Góc bẹt có số đo bằng 1800

+ Mối quan hệ giữa các đơn vị 

1 thế kỉ = 100 năm 

1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây 

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.









Đáp án bài 1:

a) 86 154 ; 100 246; 987 065; 1 389 065; 10 385 012.

b) 2 008 102; 420 008; 201 345; 98 326; 2 017; 981 


Đáp án bài 2:

2 giờ 5 phút = 125 phút

4 giờ 24 phút = 264 phút

3 giờ 15 phút = 195 phút




- HS chữa bài

Đáp án bài 3:

a) 2 tấn + 163 tạ = 183 tạ

b) 63 yến x 4 = 252 yến

c) 3 tấn – 1 773 kg = 1 227 kg

d) 696 tạ : 6 = 116 tạ




- HS chữa bài

Đáp án bài 4:

Bài giải

Chiếc máy tính được sản xuất năm 2010 + 5 = 2015

Năm 2015 thuộc thế kỉ XXI

Vậy chiếc máy tính đó được sản xuất vào thế kỉ XXI. 









- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay