Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 53: Em làm được những gì?

Dưới đây là giáo án Bài 53: Em làm được những gì?. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 53: Em làm được những gì?

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 53: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức:
  • HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng chia nhẩm, chia cho số có hai chữ số, …; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
  • Vận dụng vào việc tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính; giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính.
  • HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Ai nhanh hơn”

+ Hai bạn thành một cặp, mỗi bạn đọc số bất kì, sau khi nghe được số của bạn mình hai bạn đồng thời thực hiện phép tính chia hai số đó. Ai ra đáp án đúng nhanh nhất sẽ thắng và được chỉ định bạn chơi tiếp theo.

+ GV mời đại diện 2 bạn lên bắt đầu trò chơi và lặp lại 2 – 3 lần chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về chia nhẩm, chia cho số có hai chữ số.

- Luyện tập làm các bài tập về tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính; giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Tính nhẩm:

a)  25 000 : 100

b)  3 600 : 10 : 9

c)  4 800 : (4 x 100)

d)  700 000 : 1 000 x 5

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án

Bài tập 2: Đặt rồi tính.

a)  5 280 : 60

b)  1 411 : 21

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

a) 150 x 30 … 150 : 30

b) 240 + 60 … 240 x 60

c) 320 – 40 … 320 : 40

d) 990 + 0 … 990 - 0

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.

Bài tập 4: Tính giá trị biểu thức.

a) 880 : 11

b) 6 300 : 7 : 100

c) 24 000 : (3 x 4)

- GV yêu cầu HS làm bài và tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.

Bài tập 5:

Hai đội tham gia trồng cây, mỗi đội phải trồng 6 000 cây. Đội một trồng trong 15 ngày thì hoàn thành. Đội hai hoàn thành trong 20 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày đội một trồng được nhiều hơn đội hai bao nhiêu cây?

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi và tự hoàn thành vào vở cá nhân.

- GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ.

- GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a)  25 000 : 100 = 250

b)  3 600 : 10 : 9 = 40

c)  4 800 : (4 x 100) = 12

d)  700 000 : 1 000 x 5 = 3 500

 

 

 

- HS chú ý, chữa bài.

 

 

Đáp án bài 2:

- HS chú ý, chữa bài.

 

Đáp án bài 3:

a) 150 x 30 > 150 : 30

b) 240 + 60 < 240 x 60

c) 320 – 40 > 320 : 40

d) 990 + 0 = 990 - 0

 

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 4:

a) 880 : 11 = 80

b) 6 300 : 7 : 100 = 900 : 100 = 9

c) 24 000 : (3 x 4) = 24 000 : 12 = 2 000

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

Số cây đội 1 trồng được trong 1 ngày là:

6 000 : 15 = 400 (cây)

Số cây đội 2 trồng được trong 1 ngày là:

6 000 : 20 = 300 (cây)

Trung bình mỗi ngày đội 1 trồng được nhiều hơn đội 2 số cây là:

400 – 300 = 100 (cây)

Đáp số: 100 cây.

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Kết quả của phép tính:

A. 90 000

B. 90

C. 900

D. 9 000

 

Câu 2: Kết quả của phép tính:

A. 82

B. 92

C. 72

D. 62

Câu 3: Số dư của phép chia:            20 570 : 39

A. 15

B. 9

C. 17

D. 21

Câu 4: Dấu?                      5 555 : 5          100 000 : 100

A. >

B. =

C. <

 

Câu 5: Số?                                x 30 = 8 100

A. 2 700

B. 270

C. 370

D. 3 700

Câu 6: Có 525 miếng phô mai con bò cười được đóng thành các hộp, mỗi hộp 8 miếng. Hỏi sau khi hoàn tất đóng hộp thì còn dư mấy miếng phô mai?

A. 7 miếng

B. 65 miếng

C. 67 miếng

D. 5 miếng

 

II. Phần tự luận

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay