Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông
Dưới đây là giáo án Bài 57: Mi-li-mét vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 57: MI-LI-MÉT VUÔNG
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức:
- HS nhận biết độ lớn 1 mm2 (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản; thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng-ti-mét vuông.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột.
- HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trách nhiệm, yêu nước.
- Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. Giới thiệu mi-li-mét vuông. b. Cách thức thực hiện: - GV nhắc lại kiến thức về mi-li-mét vuông. · Mi-li-mét vuông là một đơn vị đo diện tích. · Mi-li-mét vuông viết tắt là mm2. · 1 mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. · 1 cm2 = 100 mm2 - GV cho HS ôn tập theo nhóm đôi và mời một vài HS nhắc lại. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung luyện tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về mi-li-mét. - Luyện tập giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Số? a) 2 cm2 = … mm2 20 cm2 = … mm2 b) 500 mm2 = … cm2 30 000 mm2 = … cm2 c) 4 cm2 7 mm2 = … mm2 15 cm2 12 mm2 = … mm2 800 cm2 80 mm2 = … mm2 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án Bài tập 2: Tính. a) 37 mm2 + 18 mm2 = … mm2 125 mm2 49 mm2 = … mm2 55 mm2 x 6 = … mm2 90 mm2 : 15 = … mm2 b) 7 cm2 + 21 mm2 = … mm2 30 cm2 + 148 mm2 = … mm2 - HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - GV mời 2 HS đứng tại chỗ trình bày bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài tập 3: Một tấm khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 83 cm, chiều rộng 37 cm. Hãy tính diện tích tấm khăn đó và đổi ra mi-li-mét vuông. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án. Bài tập 4: Biểu đồ dưới đây cho biết loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 4A. Hãy cho biết số lượng học sinh thích từng loại trái cây và loại trái cây được yêu thích nhất. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, thống nhất đáp án, sau đó tự hoàn thành vào vở cá nhân. - GV gọi 4 HS xung phong trình bày kết quả tại chỗ. - GV mời HS nhận xét và chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chú ý lắng nghe.
Đáp án bài 1: a) 2 cm2 = 200 mm2 20 cm2 = 2000 mm2 b) 500 mm2 = 5 cm2 30 000 mm2 = 300 cm2 c) 4 cm2 7 mm2 = 400 mm2 + 7 mm2 = 407 mm2 15 cm2 12 mm2 = 1 500 mm2 + 12 mm2 = 1 512 mm2 800 cm2 80 mm2 = 80 000 mm2 + 80 mm2 = 80 080 mm2
- HS chú ý, chữa bài. Đáp án bài 2: a) 37 mm2 + 18 mm2 = 55 mm2 125 mm2 49 mm2 = 76 mm2 55 mm2 x 6 = 330 mm2 90 mm2 : 15 = 6 mm2 b) 7 cm2 + 21 mm2 = 700 mm2 + 21 mm2 = 721 mm2 30 cm2 + 148 mm2 = 3 000 mm2 + 148 mm2 = 3 148 mm2 - HS chú ý, chữa bài.
Đáp án bài 3:
Bài giải Diện tích tấm khăn trải bàn hình chữ nhật đó là: 83 x 37 = 3 071 (cm2) = 307 100 (mm2) Đáp số: 307 100 mm2.
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Lớp 4A có 8 học sinh thích cam. Lớp 4A có 12 học sinh thích xoài. Lớp 4A có 6 học sinh thíc mít. Lớp 4A có 4 học sinh thích quýt.
Xoài là loại trái cây được yêu thích nhất.
- HS chú ý, chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:................................................... Lớp:........................................................ Họ và tên:............................................... PHIẾU HỌC TẬP MI-LI-MÉT VUÔNG I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số. 8 cm2 = mm2
Câu 2: Số. 15 000 mm2 = cm2
Câu 3: Số. 24 cm2 6 mm2 = mm2
Câu 4: Số.
Câu 5: Một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 98 cm, chiều rộng 45 cm. Hãy tính diện tích mặt bàn đó và đổi ra mi-li-mét vuông.
Câu 6: Em hãy nhìn biểu đồ và cho biết năm nào có sản lượng lương thực lớn nhất?
II. Phần tự luận
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm