Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 38: Ôn tập các phép tính

Dưới đây là giáo án Bài 38: Ôn tập các phép tính Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 38: Ôn tập các phép tính

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

BÀI 38: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

 

  • Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi lớp triệu
  • Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi lớp triệu.
  • Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc trong phạm vi lớp triệu

 

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi lớp triệu. 

  1. Năng lực:

Năng lực chung: 

 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận hoạt động nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

 

Năng lực riêng: 

 

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học; mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, sử dụng các công cụ và phương tiện để học toán.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy độc lập
  • Phát triển năng lực tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

 

  1. Phẩm chất : 

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  3. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : 

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

-  Đối với học sinh : 

- SHS Toán 4 CTST

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. 

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh trí hơn”: 

+ Câu 1: 40 000 + 30 000 - 10 000

+ Câu 2: 20 000 × 3

+ Câu 3: 50 000 - 10 000 - 30 000

+ Câu 4: (3000 + 7000) × 5




- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương những em trả lời tốt, GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học thông qua các bài tập.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện.

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính

a)15 563 + 65 876         

b) 89 989 – 78 495

c) 5695 × 5 

d) 18 096 : 4

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

- GV lưu ý HS lại cách đặt tính và tính.

- GV mời hai HS lên bảng lớp trình bày, các bạn bên dưới tự thực hiện trong vở.

- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở với bạn bên cạnh để chấm chéo.

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án


Bài tập 2:  Tính nhẩm

Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau? 

a) 70 000 + 60 000

160 000 – 90 000

500 000 + 700 000

b) 90 000 + 50 000 – 80 000

150 000 – 70 000 + 40 000

800 000 + 700 000 – 900 000


- GV mời một HS nêu cách làm sau đó trình bày bài tập trước lớp. 

- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chốt lại đáp án.


Bài tập  3:  Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập trước lớp.

- GV yêu cầu HS đọc đề, nhóm đôi thảo luận và nêu cách làm (Tính nhẩm giá trị của biểu thức rồi so sánh các biểu thức với nhau và kết luận).

- GV yêu cầu HS tự thực hiện, chia sẻ kết quả nhóm đôi. 

- GV mời 1 - 2 HS nêu nhanh đáp ánh tính nhẩm giá trị của biểu thức, một HS kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất và biểu thức có giá trị bé nhất.

- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chốt lại các đáp án.

Bài tập 4:  >; <; = ?

a) 135 900 – (200 900 – 80 050) 6000 – 4500 + 14 000.

b)  34 785 + 20 300 – 2 785 20 350 + 18 127 + 8 450


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.

(thực hiện tính toán biểu thức và so sánh giá tị biểu thức)

- GV lưu ý HS về thứ tự thực hiện phép tính

- GV mời hai HS lên bảng lớp trình bày, các bạn bên dưới tự thực hiện trong vở.




- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án.

Bài tập 5: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280m, chiều dài hơn chiều rộng 160m. Tính diện tích của công viên đó.

- GV cho HS đọc, tìm hiểu, xác định yêu cầu đề.

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, nêu cách làm sau đó tự trình bày vở cá nhân.

- GV mời 1 – 2HS trình bày bảng.



- GV cho HS nhận xét, chữa bài

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập .

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).





- HS tham gia trò chơi. 

+ 40 000 + 30 000 – 10 000 = 

60 000

+ 20000 × 3 =  60 000

+ 50 000 – 10 000 - 30 000 = 10 000

(3000 + 7000) × 5 = 50 000







Đáp án bài tập 1:

a)         b)

c)           d)

- HS nêu yêu cầu của bài, lắng nghe GV lưu ý lại cách đặt tính và tính rồi thực hiện bài tập.

- HS lắng nghe, chữa bài. 

Đáp án bài tập 2:

a) 70 000 + 60 000 = 130 000

160 000 – 90 000 = 70 000

500 000 + 700 000 = 1 200 000

b) 90 000 + 50 000 – 80 000 

= 60 000

150 000 – 70 000 + 40 000

= 120 000

800 000 + 700 000 – 900 000

= 600 000

- HS đọc đề, suy nghĩ cách làm.

- HS tính nhẩm các giá trị của biểu thức

- HS lắng nghe, chữa bài.


Đáp án bài tập 3:

A. 90 000 + 30 000 + 5 473 

= 125 473

B. 387 568 – (200 000 – 40 000) 

= 227 568

C. 256 250 + 200 000 – 500 000

= 156 250

D. 210 000 – 90 000 + 4 975

= 124 975

Có: 227 568 > 156 250 > 125 473 > 124 975

Suy ra B > C > A > D

Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất và biểu thức D có giá trị nhỏ nhất.



Đáp án bài tập 4: 

a) 135 900 – (200 900 – 80 050)

= 15 050

6000 – 4500 + 14 000

= 15 500

Có: 15 050 < 15 500

Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050)6000 – 4500 + 14 000 

b)  34 785 + 20 300 – 2 785

= 52 300

 20 350 + 18 127 + 8 450

= 46 927

Có 52 300 < 46 927

Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785

20 350 + 18 127 + 8 450

- HS chú ý, chữa bài.

Đáp án bài tập 5: 

Nửa chu vi của công viên là:

1280 : 2 = 640 (m)

Chiều rộng của công viên là:

(640 – 160) : 2 = 240 (m)

Chiều dài của công viên là 

240 + 160 =400 (m)

Diện tích của công viên là:

400 x 240 = 96000 (m2)

                      Đáp số: 96 000 m2

- HS chú ý, chữa bài.




- HS hoàn thành Phiếu học tập 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay