Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Dưới đây là giáo án Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 14. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, thể hiện các tính chất bằng biểu thức chữ khái quát và nhắc lại tính chất; ôn tập kiến thức nhân một số với 1.
  • Vận dụng tính chất của phép tính trong thực hành tính và giải quyết các vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ trách nhiệm.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV viết bài tập:

Tính bằng cách thuận tiện

a) 40 kg + 5 kg + 260 kg

b) 470 km + 49 km + 30 km + 551 km

c) 1 800 l + 3 500 l + 2 200 l + 1 500 l

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày, các bạn còn lại tự làm vào vở, đối chiếu đáp án với bài trên bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

b. Cách thực hiện:

- GV nhắc lại kiến thức cũ:

+) a  b = b  a

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

+) (a + b) + c = a + (b + c)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

+ a  (b + c) = a  b + a  c

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau

- GV chuyển sang nội dung bài tập

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân thông qua các bài tập

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Số?

a) 15  26 = 26  .?.

b) 8  9 = .?.  8

c) 3 725  6 = .?.  3 725

d) 829  4 = 4  .?.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi HS xung phong nhanh nhất đứng dậy trình bày kết quả, giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét kết quả của bạn.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện

a) 5  39  20

b) 4  13  50

c) 9  8  5

d) 2  7  5

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng thực hiện

- HS còn lại đối chiếu đáp án, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: Giải bài toán:

Một tòa nhà gồm 6 tầng, mỗi tầng đều có 4 phòng nhỏ và 2 phòng lớn. Hỏi tòa nhà đó có bao nhiêu phòng? (Tính bằng 2 cách)

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, mỗi thành viên trong nhóm sẽ tính một cách rồi đối chiếu kết quả.

- GV gợi ý cách làm cho các nhóm còn lúng túng:

+ Cách 1: Tính số phòng một tầng rồi tính số phòng của tòa đó

+ Cách 2: Tính số phòng nhỏ; số phòng lớn trong tòa rồi tính số phòng của tòa đó.

- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng lớp trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa lại cách trình bày, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS trả lời lời:

a) 40 kg + 5 kg + 260 kg = (40 kg + 260 kg) + 5 kg = 300 kg + 5 kg = 305 kg

b) 470 km + 49 km + 30 km + 551 km = (470 km + 30 km) + (49 km + 30 km) = 500 km + 79 km = 579 km

c) 1 800 l + 3 500 l + 2 200 l + 1 500 l = (1 800 l + 2 200 l) + (3 500 l + 1 500 l) = 4 000 l + 5 000 l = 9 000 l  

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ lại kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 15  26 = 26  15

b) 8  9 = 9  8

c) 3 725  6 = 6  3 725

d) 829  4 = 4  829

 

 

 

 

- HS nhận xét, chữa bài.

Đáp án bài 2:

a) 5  39  20 = (20  4)  39 = 100  39 = 3 900

b) 4  13  50 = (50  4)  13 = 200  13 = 2 600

c) 9  8  5 = (8  5)  9 = 40  9 =360

d) 2  7  5 =(2  5)  7 = 10  7 = 70

Đáp án bài 3:

Cách 1:

Số phòng trong một tầng là:

4 + 2 = 6 (phòng)

Tòa nhà đó có số phòng là:

6  6 = 36 (phòng)

Đáp số: 36 phòng

Cách 2:

Số phòng nhỏ trong tòa là:

6  4 = 24 (phòng)

Số phòng lớn trong tòa là:

6  2 = 12 (phòng)

Tòa nhà đó có số phòng là:

24 + 12 = 36 (phòng)

Đáp số: 36 phòng

- HS chữa bài

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho 53  92 = 4 876. Vậy kết quả của phép tính 92  53 là

A. 4 876

B. 145

C. 39

D. 9 253

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

49  8 = 49  .?.

A. 49

B. 8

C. 392

D. 57

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

6 986  .?. = 28  6 986

A. 6 986

B. 7 014

C. 28

D. 6 958

Câu 4: Kết quả của phép tính 15  9  4 là

A. 450

B. 440

C. 540

D. 550

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

34  65  58 = (.?.  58)  34

A. 34

B. 58

C. 35

D. 65

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay