Giáo án hóa học 10 chân trời bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng ion của halide (4 tiết)

Giáo án bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng ion của halide (4 tiết) sách hóa học 10 chân trời. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG ION CỦA HALIDE (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận xét và giải thích được xu hương biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
  • Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
  • Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sunfuric acid đặc.
  • Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối của chúng.
  • Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các đặc điểm vật lí, tính chất hóa học của các hợp chất chưa halogen, cũng như những ứng dụng phổ biến của ion halide trong đời sống.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về tính chất của hydrogen haliide ion halide, các vận dụng trong thực tiễn. Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia vào trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực nhận thức hóa học: Nhận xét được từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác; Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid; Trình bày được tính khử của các ion halide thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sulfuric acid đặc.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch siliver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu được ứng dụng của các đơn chất trong đời sống, giải thích được nguyên nhân để vận dụng những ứng dụng đó vào thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS vừa liên hệ kiến thức vừa kết nối vào nội dung chính của bài mới.
  3. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi mở đầu liên quan đến bài học.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu:

Thủy tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hóa học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Trước đây, muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thủy tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thủy tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thủy tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV không nhận xét tính đúng sai cho đáp án của HS về câu hỏi mở đầu.

- GV dẫn dắt vào bài mới: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi “Quá trình ăn mòn thủy tinh xảy ra thế nào? Các ion halide có tính chất gì?”, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài mới: Bài 18. Hidrogen halide và một số phản ứng của ion halide.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của hydrogen halide

  1. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tính chất vật lí hydrogen halide.
  2. b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi trong sgk và hình thành nên kiến thức.
  3. c) Sản phẩm: Đáp án câu 1, 2 sgk trang 115 và kết luận về tính chất vật lí của hydrogen halide
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 115

Câu 1:  Dựa vào Bảng 18.1 và Hình 18.1, cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích 

Câu 2: Quan sát Hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của hydrogen fluorine so với các hydrogen halide còn lại. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Tính chất vật lí của hydrogen halide

Trả lời câu 1:

Nhiệt độ sôi của các chất hydrogen halide tăng dần từ Hcl, HBr, HI. Giữa các phân tử HX hình thành tương tác van der Waals; Từ HCl đến HI, khối lượng phân tử và số electron trong nguyên tử halogen tăng, làm tăng tuong tác van der Waals, dẫn đến nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI

Trả lời câu 2:

Fluorine có độ âm điện lớn nhất, giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen, loại liên kết này bền vững hơn tương tác van der Waals. So với HCl, HBr, và HI, để phá vỡ liên kết giữa các phân tử HF, ngoài năng lượng để phá vỡ tương tác van der Waals cần thêm năng lượng để phá vỡ liên kết hydrogen, nên nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các HX khác.

Trả lời câu luyện tâp:

Phân tử H-F hình thành được liên kết hydrogen với các phân tử nước, nên tan tốt trong nước.

=> Kết luận:

Ø  Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI, Nguyên nhân do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho sự sôi; đồng thời tăng kích thước và số electron trong phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng

Ø  Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hygrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hoen tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MỞ ĐẦU

Giáo án hoá học 10 chân trời bài 1: Nhập môn hóa học (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hoá học 10 chân trời bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (5 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay