Giáo án hóa học 10 chân trời bài 10: Liên cộng hóa trị

Giáo án bài 10: Liên cộng hóa trị sách hóa học 10 chân trời. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn: . . . /. . . /. . .

Ngày dạy: . . . /. . . /. . .

 

BÀI 10. LIÊN CỘNG HÓA TRỊ

(6 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

      ·         Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.

      ·         Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.

      ·         Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.

      ·         Phân biết được các loại liên kết dựa theo độ âm điện.

      ·         Giải thích được sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.

      ·         Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết cộng hóa trị.

      ·         Lắp được mô hình phân tử một số chất.

2. Năng lực

       - -         Năng lực chung:

      ·         Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành giữa phi kim và phi kim, qua đó hiểu và giải thích được tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học của các chất.

      ·         Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình thành liên kết cộng hóa trị; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.

      ·         Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất cộng hóa trị.

       - -         Năng lực riêng:

      ·         Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được sự hình thành liên kết ion; Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl; giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường; Lắp được mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).

      ·         Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Khám phá, tìm hiểu những bí ẩn của tự nhiên cũng như ứng dụng trong cuộc sống dựa trên kiến thức về ion.

      ·         Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion, Ứng dụng của các hợp chất ion.

3. Phẩm chất

      ·         Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

      ·         Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hóa học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, bộ lắp ráp mô hình phân tử hóa học.

2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. . . ), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Nêu vấn đề gợi mở kiến thức, tạo hứng thú học tập cho HS.

b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi mở đầu, HS dự đoán kiến thức.

c) Sản phẩm: Dự đoán của HS về liên kết ion.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu vấn đề:  - GV nêu vấn đề: Trong việc hình thành liên kết hóa học, không phải lúc nào nguyên tử cũng cho, nhận electron hóa trị với nhau như trong liên kết ion. Thay vào đó, chúng có thể cùng với nhau sử dụng chung các electron hóa trị để cùng thỏa mãn quy tắc octet. Trong trường hợp này, một loại liên kết hóa học mới được hình thành. Đó là loại liên kết gì?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.  - HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Các HS xung phong phát biểu trả lời.  - Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét:

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài:  - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để có được một đáp án chính xác nhất chi câu hỏi mở đầu, chúng ta cùng đi tìm hiểu Bài 10. Liên kết cộng hóa trị

 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành liên kết trong các phân tử hydrogen chloride, oxygen và nitrogen.

a) Mục tiêu: Trình bày sự hình thành các cặp electron chung, từ đó xuất hiện liên kết cộng hóa trị.

b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi trong sgk và hình thành kiến thức bài học.

c) Sản phẩm: Khái niệm liên kết cộng hóa trị, đáp án câu 1, 2, 3 và luyện tập sgk trang 59, 60.

d) Tổ chức thực hiện:   

HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm lần lượt quan sát các hình 10. 1, 10. 2 và 10. 3 trong SGK, yêu cầu từng nhóm HS giải thích mỗi nguyên tử trong từng phân tử đã góp bao nhiêu electron, tạo bao nhiêu cặp electron chung, đạt được cấu hình bền của khí hiếm nào?

 

 

 

 

 - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận trả lời câu 1, 2 sgk trang 59.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - GV yêu cầu HS nêu kết luận khái niệm của liên kết cộng hóa trị.

 

 - GV yêu cầu HS trả lời câu 3 và luyện tập sgk trang 60.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Em hãy viết công thức của HCl, O2 và N2 bằng cách thay thế mỗi cặp electron chung bằng 1 gạch: “– “. Từ đó suy ra liên kí hiệu của liên kết đơn, liên kết đôi liên hết ba.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.  - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.  - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

 - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.  - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Ion và sự hình thành liên kết ion.

 - Phân tử HCl, mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo 1 cặp electron chung. Do đó H đạt được cấu hình electron bền của helium, Cl đạt được cấu hình electron bền của neon  - Phân tử O2, mỗi nguyên tử O góp 2 electron tạo 2 cặp electron chung. Do đó O đạt được cấu hình electron bền của neon.  - Phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron tạo 3 cặp electron chung. Do đó N đạt được cấu hình electron bền của neon.  - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 59:

Các nguyên tử trong các phân tử trên đều tuân theo quy tắc octet bằng cách góp chung 1, 2 hoặc 3 electron khi chúng tham gia liên kết. Nhờ đó, phân tử HCl, nguyên tử hydrogen đạt cấu hình bền của khí hiếm helium, nguyên tử chlorine đạt được cấu hình bền của khí hiếm neon; ở phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đều đạt cấu hình bền của khí hiếm neon; phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen cũng đều đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon.

 - Trả lời câu 2 sgk trang 59:  + Nguyên tử hydrogen và nguyên tử chlotine lần lượt có 1 electron và 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử HCl, mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung, nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm helium và argon.  + Mỗi nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành nên phân tử O2, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử O2 đều đạt được cấu hình electron của khí hiếm neon.  + Mỗi nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp 3 electron, tạo thành 3 cặp electron chung, nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử N2 đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm neon.

Kết luận: liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai hay nhiều nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

 - Trả lời câu 3 sgk trang 60:

Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba là các liên kết cộng hóa trị lần lượt được tạo nên bởi 1, 2 và 33 cặp electron chung.

 - Trả lời luyện tập sgk trang 60:

Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl góp 1 electron, tạo thành cặp electron chung, nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử Cl2 đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm argon.

 - Viết lại công thức:

H – Cl, O = O , N ≡ N

Liên kết đơn: –

Liên kết đôi: =

Liên kết ba: ≡

 

 

Hoạt động 2: Viết công thức Lewis.

a) Mục tiêu: Viết được công thức lewis cho các phân tử liên kết cộng hóa trị, công thức Lewis tuy đơn giản nhưng rất hiệu quả trong việc giải thích sự hình thành liên kết hóa học ở các phân tử.

b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi của GV, câu hỏi trong sgk và hình thành kiến thức bài học.

c) Sản phẩm: Viết công thức lewis của một số chất cà giải thích sự hình thành liên kết, đáp án câu 4 và luyện tập sgk trang 60, kết luận về sự hình thành liên kết cộng hóa trị.

d) Tổ chức thực hiện:   

HĐ CỦA GV VÀ HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 viết công thức lewis một số chất lên bảng; thành viên của nhóm 2 sẽ nhận xét cách viết giải thích bằng lời sự hình thành liên kết trong các phân tử tương ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi trả lời câu 4 và luyện tập sgk trang 60.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - GV đưa ra độ âm điện của một số nguyên tử và yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nhận xét mối liên hệ của sự chênh lệch độ âm điện các nguyên tử trong 1 phân tử với loại liên kết:

H2: ꭓ H = 2,2         

→ Liên kết cộng hóa trị

CCl4: ꭓ C = 2,55, ꭓ Cl = 3,16

→ Liên kết cộng hóa trị

NaCl: ꭓ H = 0,93, ꭓ Cl = 3,16

→ Liên kết ion

 

 - GV yêu cầu HS đưa ra kết luận về mối liên giữa sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử với độ âm điện

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.  - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.  - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

 - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.  - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

 

 - VD:

 PH3: 

 - Giải thích: Nguyên tử H và nguyên tử P lần lượt có 1 electron và 5 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử PH3, mỗi nguyên tử H góp 1 electron, nguyên tử P góp 3 electron tạo thành 3 cặp electron chung (3 liên kết đơn), nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm helium và argon.

HBr: 

 - Giải thích nguyên tử H và nguyên tử Br lần lượt có 1 electron và 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử HBr, mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung, nhờ đó mỗi nguyên tử trong phân tử HBr đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm helium và Krypton.

C2H6: 

 - Giải thích: Nguyên tử H và nguyên tử C lần lượt có 1 electron và 4 electron ở lớp ngoài cùng. Để hình thành phân tử C2H6, mỗi nguyên tử H góp 1 electron, nguyên tử C góp 4 electron tạo thành 7 cặp electron chung (7 liên kết đơn), nhờ đó mỗi nguuyên tử trong phân tử C2H6 đều đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm helium và neon.

 

 - Trả lời câu 4 sgk trang 60:

 

 - Trả lời luyện tập sgk trang 60:

Nguyên tử nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen có 1 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen góp 3 electron, mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron hình thành 3 cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và 3 nguyên tử hydrogen.

 

 - Nhận xét sự chênh lệch độ âm điện của mỗi tử trong 1 phân tử

H2: độ chênh lệch độ âm điện =0

CCl4: độ chênh lệch độ âm điện =  0,61

NaCl: độ chênh lệch độ âm điện = 2,23

→ Nhận xét: Liên kết cộng hóa trị được hình thành từ các nguyên tử không chênh lệch hoặc có sự chênh lệch độ âm điện nhỏ. Liên kết ion được hình thành từ các nguyên tử có sự chênh lệch độ âm điện lớn.

Kết luận: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử cùng một nguyên tố hoặc giữa các nguyên tử của các nguyên tố không khác nhiều về độ âm điện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

MỞ ĐẦU

Giáo án hoá học 10 chân trời bài 1: Nhập môn hóa học (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hoá học 10 chân trời bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (5 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chat hỗ trợ
Chat ngay