Giáo án Khoa học máy tính 12 Cánh diều bài 2: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Tiếp theo)

Giáo án bài 2: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Tiếp theo) sách Tin học 12 - Khoa học máy tính cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

BÀI 2. GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO 

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Chỉ ra được một số lĩnh vực của khoa học công nghệ, đời sống đã và đang phát triển mạnh mẽ dựa trên những thành tựu to lớn của AI.

  • Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI như: điều khiển tự động, chẩn đoán bệnh, nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói và khuôn mặt, trợ lí ảo,…

  • Nêu được cảnh báo về sự phát triển của AI trong tương lai.

2. Năng lực 

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Chỉ ra được sự phát triển của một số lĩnh vực khoa học và đời sống dựa trên những thành tựu to lớn của AI.

  • Nêu được một số ứng dụng điển hình của AI.

  • Nêu được mặt trái của sự phát triển AI.

3. Phẩm chất

  • Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong Tin học.

  • Biết đánh giá, phê phán các thông tin, nghiên cứu và tuyên bố về AI, giúp phân biệt giữa quảng cáo và thực tế.

  • Có khả năng sẵn sàng học hỏi và tự cập nhật kiến thức, bởi AI là một lĩnh vực không ngừng phát triển và đổi mới.

  • Biết đánh giá tác động, tiềm năng và giới hạn của các ứng dụng AI trong thực tế.

  • Rèn luyện tính kiên nhẫn và tập trung trong học tập.

  • Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Cánh diều, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Cánh diều, vở ghi, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tính tò mò và động lực học tập về Trí tuệ nhân tạo cho HS.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 10 cho các nhóm thảo luận: 

Hãy kể tên một đồ dùng thông và cho biết nó có khả năng làm được những việc gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 

Gợi ý trả lời: 

- GV cho HS xem một số video về đồ dùng thông minh.

+ Robot hút bụi: là một trong những thiết bị gia dụng thông minh, được lập trình để tự động hoá việc hút bụi, hỗ trợ dọn dẹp nhà cửa và tiết kiệm thời gian.

https://www.youtube.com/watch?v=Dw44A_CQIAY

+ Đồng hồ thông minh: Mặc dù không phải là một thiết bị y tế, nhưng đồng hồ thông minh lại có vai trò rất lớn trong việc hỗ trợ, cảnh bảo và cải thiện tình trạng sức khỏe của người dùng.

Ví dụ: Đo nhịp tim. Rất nhiều đồng hồ thông minh thế hệ mới được trang bị cảm biến để theo dõi nhịp tim của người dùng khi làm việc, nghỉ ngơi,... qua đó bạn có thể biết được cơ thể mình có đang ở trạng thái tốt hay không.

https://www.youtube.com/watch?v=dkY6LBYu1hw&list=PLhpbZcOKxtO07A1YhE_80yrKRQuz8OoHg&index=11

+ Face ID: sử dụng khuôn mặt để mở khóa thiết bị, bằng cách sử dụng tính năng xác thực sinh trắc học.

https://www.youtube.com/watch?v=tlRPZIFWj-E

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đã và đang diễn ra mạnh mẽ tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Việc tiếp cận và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) - thành quả của cuộc Cách mạng này vào cuộc sống đang trở nên rất cấp thiết và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực và của mỗi quốc gia. Vậy để tìm hiểu về sự phát triển của một số lĩnh vực khoa học và đời sống dựa trên những thành tựu to lớn của AI và những cảnh báo của Trí tuệ nhân tạo trong tương lai, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 2: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Tiếp theo).

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng AI

a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được những ảnh hưởng to lớn của AI tới nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng AI, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Những thành tựu của AI trong một số lĩnh vực.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a) AI giúp phát triển người máy thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi:

+ Khoa học người máy (robotics) là gì?

+ AI được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học người máy (robotics) như thế nào?

+ Em hãy nêu một ví dụ về người máy thông minh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK tr.10 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

 

1. Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng AI

Trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ, hoạt động kinh tế - xã hội và đời sống con người đều có dấu ấn của AI.

a) AI giúp phát triển người máy thông minh

- Khoa học người máy (robotics): 

+ Là lĩnh vực nghiên cứu thiết kế, chế tạo, vận hành và sử dụng robot. Robot được dùng trong các dây chuyền sản xuất tự động hoá, thực hiện các nhiệm vụ khó khăn hay nguy hiểm với con người.

+ Là lĩnh vực khoa học công nghệ liên ngành, kết hợp kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật điện tử, khoa học máy tính và nhiều lĩnh vực khác.

- Ứng dụng của AI trong lĩnh vực khoa học người máy (robotics): 

+ Xử lí thông tin, điều khiển robot hoạt động thông minh, hiệu quả.

+ Các nghiên cứu AI giúp phát triển robot thành “cobot” có thể hoạt động tự chủ và phối hợp cùng với con người.

Ví dụ về người máy thông minh: Người máy Grace, ra đời ở Hồng Kông vào năm 2021 trong đại dịch Covid-19, biết suy nghĩ và hành động hợp lí như một điều dưỡng viên trong việc chăm sóc người bệnh, giao tiếp với bệnh nhân bằng cả tiếng Trung và tiếng Anh.

Video về người máy Grace: https://www.youtube.com/watch?v=RiAg_fggg08&t=5s

b) AI giúp phát triển điều khiển tự động

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi:

+ AI được ứng dụng trong điều khiển tự động như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1b SGK tr.10 – 11 và thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- HS trả lời câu hỏi và nhận xét lẫn nhau.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

 

b) AI giúp phát triển điều khiển tự động

- Trong sản xuất: 

+ AI giúp giám sát việc sử dụng nguyên vật liệu, vận hành và tối ưu hoá quá trình sản xuất của doanh nghiệp.

+ Ứng dụng AI tích hợp với các camera quét sản phẩm chạy qua dây chuyền giúp loại bỏ các sản phẩm lỗi, không đúng quy cách, không đạt chất lượng hay dị vật.

- Thiết bị bay không người lái UAV (Unmanned Aerial Vehicle):

+ Dựa trên dữ liệu thu thập được từ các cảm biến gắn trên thiết bị bay kết hợp với công nghệ thị giác máy tính giúp UAV tránh va chạm, xác định vị trí, theo dõi mục tiêu hay phân tích và ghi lại thông tin trên mặt đất.

+ UAV được sử dụng trong: 

  • Chuyển phát hàng tiêu dùng (https://www.youtube.com/watch?v=d34_aAo5yRo).
  • Tự động giám sát an ninh (https://www.youtube.com/watch?v=ASNZ2DW8xqs).
  • Hoạt động quân sự (https://www.youtube.com/watch?v=M87UrLJzzpg).

c) AI giúp phát triển một số sản phẩm, tiện ích thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi:

+ Em hãy nêu một số thành tựu của AI trong lĩnh vực thị giác máy tính và xử lí ngôn ngữ tự nhiên giúp phát triển một số sản phẩm, tiện ích thông minh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1c SGK tr.11 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

 

c) AI giúp phát triển một số sản phẩm, tiện ích thông minh

- Thị giác máy tính

+ Nhận dạng vân tay: 

  • Mở khoá điện thoại thông minh bằng dấu vân tay đã có từ năm 2004 và Pantech Gi100 (Hình 1) là mẫu điện thoại có tính năng này vào thời gian ấy.

Hình 1. Điện thoại thông minh Pantech Gi100

  • Ngày nay, nhận dạng vân tay được sử dụng rộng rãi để xác nhận danh tính của một người trong nhiều việc khác nhau.

+ Nhận dạng khuôn mặt: Một số điện thoại thông minh có khả năng xác thực danh tính bằng khuôn mặt thay cho mật khẩu:

  • iPhone kể từ iPhone X (2017).

  • Samsung Galaxy kể từ S10 (2019).

  • Google Pixel.

+ Nhận dạng hình ảnh:

  • Một số công cụ hay phần mềm OCR – Optical Character Recognition để nhận dạng hình ảnh kí tự và có khả năng chuyển các ghi chú viết tay thành đoạn văn bản.

  • Google Drive hỗ trợ nhận dạng chữ viết tay của hơn 200 ngôn ngữ trong hơn 25 hệ thống chữ viết. Sử dụng Google Drive có thể nhận dạng chữ viết tay chỉ bằng hai thao tác: tải lên tệp ảnh hay PDF; nhấn chuột phải vào biểu tượng tài liệu trong Drive và chọn Open with\Google Docs.

- Xử lí ngôn ngữ tự nhiên:

+ Tìm kiếm bằng lời nói trên điện thoại thông minh nhờ các trợ lí ảo như Google Assistant, Siri,…

+ Một số loại ti vi thông minh của Samsung, Sony Bravia, TCL,… có điều khiển từ xa với tính năng nhận lệnh bằng lời nói.

d) AI giúp phát triển các dịch vụ

 

d) AI giúp phát triển các dịch vụ

 

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn 1/2 giáo án kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 200k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - khoảng 1/2 kì I. 
  • Mẫu đề thi, phiếu trắc nghiệm theo cấu trúc mới
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay