Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài tập cuối chương VI. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 6 Bài tập cuối chương

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM  

ĐẾN VỚI TIẾT HỌC  

HÔM NAY! 

CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ  

THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

Bài 1. Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của hộ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau: 

Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ và dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất. 

Giải 

Từ biểu đồ cột kép trên ta có: 

Loại đồng hồ 

A 

B 

C 

D 

E 

Số đồng hồ được kiểm tra 

200 

150 

200 

100 

300 

Số đồng hồ  bị thấm nước 

40 

40 

25 

40 

40 

Tỉ số 

0.200 

0.267 

0.125 

0.400 

0.133 

Ta thấy tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ của loại C là thấp nhất (0.125) suy ra loại C là loại đồng hồ chống thấm nước tốt nhất. 

Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 30 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) kế hoạch chỉ tiêu - hàng tháng của gia đình bác Hạnh. 

  1. a) Khoản chi tiêu nào của gia đình bác Hạnh là lớn nhất?
  2. b) Số tiền chi tiêu hàng thằng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?
  3. c) Tính số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng thángtheo kế hoạch, biết tổng thu nhập hàng tháng của gia đình bác Hạnh là 25 triệu đồng.

Giải 

  1. a) Khoản chi tiêu hàng tháng dành cho ăn uống của gia đình bác Hạnh là lớn nhất.
  2. b) Do 35 : 20 = 1,75 nên số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp 1,75 lần số tiền dành cho tiết kiệm.
  3. c) Số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng tháng theo kế hoạch là:
  4. 20% = 5 (triệu đồng).

Bài 3. Biểu đồ cột ở Hình 31 biểu diễn sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020. Căn cứ vào biểu đồ đó, một bài báo đã nêu ra nhận định: “Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 đã đạt xấp xỉ 164 triệu tấn và so với năm 2017, sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong năm 2020 đã tăng lên xấp xỉ 34%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo có chính xác không? 

Giải 

Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 là: 

35,5 + 38,0 + 42,9 + 47,5 = 164 (triệu tấn). 

Ở tỉnh Quảng Ninh, tỉ số phần trăm của sản lượng sản xuất than trong năm 2020 và sản lượng sản xuất than trong năm 2017 là: 

47,5.100/35,5%≈134%. 

Bài 4. Cho bảng số liệu sau: 

LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, 

NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người) 

Năm 

Tổng số 

Chia ra 

Nông - Lâm - Ngư nghiệp 

Công nghiệp - xây dựng 

Dịch vụ 

2000 

37075 

24136 

4857 

8082 

2013 

52208 

24399 

11086 

16723 

(Nguồn: Tổng cục thống kê ) 

  1. a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?
  2. b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013?

Giải 

LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, 

NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người) 

Năm 

Tổng số 

Chia ra 

Nông - Lâm - Ngư nghiệp 

Công nghiệp - xây dựng 

Dịch vụ 

2000 

100 

65,1 

13,1 

21,8 

2013 

100 

32,1 

21,2 

32,1 

Giải 

Biểu đồ: Biểu đồ tròn 

  1. b) * Nhận xét

- Quy mô lao động đang làm việc ở nước ta tăng. Tổng dân số tăng 15133 nghìn người (ngành nông - lâm - ngư tăng thêm 263 nghìn người; công nghiệp - dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người). 

- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - thủy sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, trong đó tỉ trọng lao động dịch vụ tăng nhiều nhất. 

+ Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm 18,4%. 

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng 8,1%. 

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%. 

  1. b) * Giải thích

- Quy mô lao động đang làm việc tăng là do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế của nước ta phát triển nhanh nên đã tạo ra được nhiều việc làm,... 

- Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Riêng khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút thêm nhiều lao động nhất,... 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

Bài 1. Biểu đồ cột kép ở hình vẽ sau biểu diễn tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá hiện hành của Việt Nam và Singapore trong các năm 2016, 2017, 2018, 2019. Nêu cách xác định tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam và Singapore trong năm 2019. 

Giải 

- Nhìn vào cột (màu xanh) biểu thị GDP của Việt Nam trong năm 2019, ta thấy trên đỉnh cột đó ghi số 261,9 và đơn vị tỉnh ghi trên trục thẳng dứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy GDP của Việt Nam trong năm 2019 là 261,9 tỉ đô la Mỹ. 

- Nhìn vào cột (màu cam) biểu thị GDP của Singapore trong năm 2019, ta thấy trên đỉnh cột đó ghi số 372,1 và đơn vị tỉnh ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy GDP của Singapore trong năm 2019 là 372,1 tỉ đô la Mỹ. 

Bài 2. Căn cứ vào bảng số liệu sau 

Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành phố Hồ Chí Minh 

Năm 

1995 

2000 

2002 

Nông thôn 

1174,3 

845,4 

855,8 

Thành thị 

3466,1 

4380,7 

4623,2 

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét. 

Giải 

- Biểu đồ cột ghép để so sánh: 

- Quan sát biểu đồ ta thấy, trong thời kì 1995 – 2002, ở Thành phố Hồ Chí Minh: 

+ Tổng số dân tăng thêm 838,6 nghìn người. 

+ Số dân thành thị tăng, số dân nông thôn giảm ở các năm 

+ Tử 1995 – 2002, tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm. 

Bài 3. Cho bảng số liệu sau: 

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ NƯỚC TA  

NĂM 2010 VÀ 2016 (Đơn vị: %) 

Năm 

Lúa đông xuân 

Lúa hè thu 

Lúa màu 

2010 

41,2 

32,5 

26,3 

2016 

39,6 

36 

24,4 

  1. a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta, năm 2010 và năm 2016?
  2. b) Nhận xét và giải thích.

Giải 

Biểu đồ: Biểu đồ tròn 

  1. b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét 

Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau: 

- Tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ nước ta có nhiều thay đổi. 

- Giảm tỉ trọng diện tích vụ lúa đông xuân (giảm 1,6%), lúa mùa (giảm 1,9%) và tăng tỉ trọng diện tích vụ lúa hè thu (tăng 3,5%). 

- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân chiếm cao nhất (39,6%), tiếp đến là lúa hè thu (36%) và lúa mùa (24,4%). 

  1. b) Nhận xét và giải thích

* Giải thích 

- Diện tích lúa hè thu tăng lên là nhờ áp dụng các biện pháp tiên tiến vào trong nông nghiệp (giống mới, thâm canh, mở rộng diện tích,…). 

-Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa giảm chú yếu do diện tích lúa hè thu tăng nhanh. 

Bài 4. Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày. 

.... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN GIÁO ÁN DẠY THÊM:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án đầy đủ cả năm
  • Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
  • PPCT, file word lời giải SGK

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay