Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài tập cuối chương
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Bài tập cuối chương VIII. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Gọi Bx và Cy lần lượt là các đường chứa tia phân giác của các góc ngoài tại đỉnh B và C. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của A trên Bx và Cy
- a) Chứng minh tứ giác BCKH là hình thang.
- b) Tam giác ABC phải có điều kiện gì để hình thang BCKH là hình thang cân.
Giải:
- a) Gọi D và E lần lượt là giao điểm của AH và AK với đường thẳng BC
∆ABD có BH vừa là phân giác, vừa là đường cao nên là tam giác cân ⇒ HA = HD
Tương tự, ta có: KA = KE
Xét ∆ADE có HK là đường trung bình nên HK // DE ⇒ HK // BC
- b) Ta có : (H_1) ̂=(B_1) ̂;(K_1) ̂=(C_1) ̂ (slt)
Hình thang BCKH là hình thang cân⇒(H_1) ̂=(K_1) ̂=>(B_1) ̂=(C_1) ̂
⇒(ABD) ̂=(ACE) ̂⇒(ABC) ̂=(ACB) ̂⇒∆ABC cân tại A
Bài 2: Cho ∆ABC trực tâm H, gọi O là giao của ba đường trung trực. Chứng minh rằng khoảng cách từ O đến BC bằng nửa độ dài đoạn AH
Giải:
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và CA.
Gọi F và G lần lượt là trung điểm của AH và BH
Ta có MN là đường trung bình của ∆ABC; FG là đường trung bình của ∆ABH
⇒ MN // AB và MN=1/2AB
Do đó: MN // FG và MN = FG
Dễ thấy OM // AD và ON // BE
Xét ∆OMN và ∆HFG có:
+ MN=FG;
+ (OMN) ̂=(HFG) ̂
+ (ONM) ̂=(HGF) ̂ (hai góc có cạnh tương ứng song song)
Vậy ∆OMN=∆HFG (g.c.g)=>OM=HF=AH/2
Bài 3: Cho tam giác ANC cân tại A, đường cao AH và đường phân giác BD. Biết rằng AH=1/2BD, tính số đo các góc của tam giác ABC
Giải
Gọi M là trung điểm của BD thì:
MD=1/2BD=AH
∆ABC cân tại A, AH là đường cao nên HB = HC
Ta có HM là đường trung bình của ∆BCD ⇒ HM//AC
Bài 4: Cho đoạn thẳng AB và n điểm O_1, O_2,…, O_n không nằm giữa A và B sao cho O_1A+O_2A+…+O_nA=O_1B+O_2B+…+O_nB=a. Chứng minh rằng tồn tại một điểm M sao cho O_1M+O_2M+…+O_nM≤a
Giải
* Trường hợp 1:
O nằm trên tia đối của tia AB hay tia đối của tia BA, ta chứng minh được :
OM=OA+OB/2 (1)
* Trường hợp 2: Trường hợp O không thẳng hàng với A và B
Gọi N là trung điểm của OB, khi đó MN là đường trung bình của ∆OAB
MN=OA/2
Xét ∆OMN, ta có: OM < MN + ON ⇒OM<OA+OB/2 (2)
Từ (1)(2) suy ra: OM≤OA+OB/2 (*)
Áp dụng hệ thức (*) với n điểm O_1, O_2,…, O_n ta có:
O_1M≤O_1A+O_1B/2;O_2M≤O_2A+O_2B/2;…;O_nM≤O_nA+O_nB/2
Cộng trừ các vế bất đẳng thức ta có:
O_1M+O_2M+…+O_nM≤O_1A+O_1B/2+O_2A+O_2B/2+…+O_nA+O_nB/2
=O_1A+O_2A+…+O_nA/2+O_1B+O_2B+…+O_nB/2=a/2+a/2=a
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Bài 1: Cho hình vẽ
- a) ∆ABC có đồng dạng với ∆DEF hay không?
- b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác
Giải:
- a) ta có: AB/DF=AC/DE=BC/EF=3/2→∆ABC∽∆DEF (c.c)
- b) Có: ∆ABC∽∆DEF (c.c)→P_∆ABC/P_∆DEF=AB+BC+CA/DE+EF+FD=6+9+12/4+6+8=27/18=3/2
Bài 2: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4, 5, 6. Cho biết: ∆DFE đồng dạng với ∆ACB và cạnh nhỏ nhất của ∆DEF là 0,8cm. Tính độ dài các cạnh còn lại của ∆DEF
Giải:
Vì ∆DEF∽∆ABC nên ∆DEF cũng có độ dài cạnh tỉ lệ với 4, 5, 6
Giả sử DE < EF < DF ⇒ DE = 0,8cm
Vì ba cạnh của tam giác ABC có độ dài tỉ lệ với 4, 5, 6 nên ta có:
DE/4=EF/5=FD/6=0,2⇒EF=1(cm);FD=1,2 cm
Bài 3: Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’. Cho biết AB = 6cm, BC = 10cm, CA = 14cm và chu vi ∆A′B′C′ bằng 45cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’.
Giải
Ta có: ∆ABC∾∆A^′B^′C^′→AB/A^′B^′=BC/B^′C^′=CA/C^′A^′=AB+BC+CA/A^′B^′+B^′C^′+C^′A^′=2/3
⇒ A’B’ = 9cm; B’C’ = 15cm; A’C’ = 21cm
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có AB = 3cm, BC = 10cm, CD = 12cm, AD = 5cm, đường chéo BD = 6cm. Chứng minh:
- a) ∆ABD∾∆BCD
- b) ABCD là hình thang
Giải
- a) Ta có: AB/BD=AD/BC=BD/DC=3/6=5/10=6/12→∆ABD∾∆BCD (c.c)
- b) Vì ∆ABD∾∆BCD→(ABD) ̂=(BDC) ̂→AB//CD
⇒ ABCD là hình thang
Bài 5: Cho tam giác ABC. Các đường cao AF, BK, CL cắt nhau tại H. Từ A kẻ Ax vuông góc với AB, từ C kẻ Cy vuông góc với BC. Gọi P là giao điểm của Ax và Cy.
- a) Chứng minh tứ giác AHCP là hình bình hành
- b) Lấy O là trung điểm của BP. D, E lần lượt là trung điểm của BC và AC. Chứng minh: ∆ODE∾∆HAB
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây