Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY! 

KHỞI ĐỘNG 

+ Thế nào là trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác 

+ Dựa vào hai góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác, có thể đánh giá hai tam giác đó là đồng dạng hay không? 

BÀI 8. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC 

HỆ THỐNG KIẾN THỨC 

  1. Trường hợp đồng dạng thứ ba: góc – góc

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. 

Ví dụ: Cho ∆ABC và ∆A′B′C′ có:  

(A^′) ̂=A ̂ và (B^′) ̂=B ̂ ⇒ ∆ABC∾∆A′B′C′ 

  1. Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vào tam giác vuông

- Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. 

Ví dụ: Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại B và B’, A ̂=(A′) ̂  

Suy ra ΔABC ∽ΔA^′B^′C^′ 

LUYỆN TẬP 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 

DẠNG 1: Nhận biết trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác, chứng minh hai tam giác đồng dạng 

Bài 1 

Cho hình chữ nhật ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Chứng minh hai tam giác ADF và CBE đồng dạng với nhau. 

Giải: 

AECF là hình bình hành (Vì có AE , FC song song và bằng nhau), suy ra: AF // EC . 

Khi đó, ta có: 

(AFD) ̂=(ECF) ̂ (hai góc đồng vị) 

(CEB) ̂=(ECF) ̂ (hai góc so le trong) 

Từ đó: (AFD) ̂=(CEB) ̂ 

Xét ΔADF và ΔCBE , ta có: 

B ̂=D ̂=90° 

(AFD) ̂=(CEB) ̂ 

Do vậy:ΔADF∽ΔCBE (g.g) 

Bài 2:  Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết AB = 3cm; AD = 2cm, 5cm; BD = 6cm. Chứng minh hai tam giác ADB và BCD đồng dạng. 

Giải: 

Xét ΔADB và ΔBCD có: 

(ABD) ̂=(BDC) ̂ (hai góc so le trong) 

(DBC) ̂=(DAB) ̂   

Do đó: ΔADB∽ΔBCD (g.g) 

Bài 3 

Cho ∆ABC vuông tại A có AK là đường cao AB = 12cm, AC = 16cm. 

  1. a) Chứng minh: ∆ABK ∽∆CBA. Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.
  2. b) Chứng minh: ΔABK∽ΔCAK
  3. c) Chứng minh: ΔCAK∽ΔCBA

Giải: 

  1. a) Chứng minh: ∆ABK ∽∆CBA. Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK.

ΔABK,CBA:{█(&(ABK) ̂=(CBA) ̂(=90^0−(BAK) ̂)@&(AKB) ̂=(CAB) ̂(=90^0))┤  

⇒ΔABK∽ΔCBA (g.g) 

ΔABC vuông tại A: BC=√AB^2+AC^2=20cm 

S_ABC=1/2AK.BC=1/2AB.AC⇒AK=BA.AC/BC=8,6cm 

  1. b) ΔABK,CAK:{█(&(ABK) ̂=(KAC) ̂(=90^0−(BAK) ̂)@&(AKB) ̂=(CKA) ̂(=90^0))┤

⇒ΔABK∽ΔCAK (g.g) 

  1. c) {█(&ΔABK∽ΔCAK@&ΔABK∽ΔCBA)┤⇒ΔCAK∽ΔCBA (cách khác g-g)

Bài 4 

    Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Gọi AD là tia phân giác của góc (BAC) ̂=(DBC) ̂, tia AD cắt MN tại P. Hỏi tam giác nào đồng dạng với tam giác ANP 

Giải: 

Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AC và AB nên MN là đường trung bình của tam giác ABC 

Suy ra: MN // BC 

Xét tam giác ABD có MP// BD (vì MN// BC) 

Suy ra: Tam giác ANP đồng dạng với tam giác ABD. 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 

DẠNG 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. 

Bài 1 

Cho hình thang ABCD có AB//CD, AB=4cm , DB = 6cm và A ̂=(CBD) ̂. Tính độ dài CD. 

... 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay