Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Cánh diều bài 4: Văn bản "Vẻ đẹp của một bài ca dao"
Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Văn bản "Vẻ đẹp của một bài ca dao". Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án ôn tập Ngữ văn 6 Cánh diều bài 4: Văn bản "Vẻ đẹp của một bài ca dao"
Ngày soạn;
Ngày dạy:
ÔN TẬP VĂN BẢN: VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức văn bản: yếu tố hình thức (ý kiến, kí lẽ, bằng chứng,...),... nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,...) của các văn bản nghị luận văn học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa VB.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3.Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Ham tìm hiểu và yêu thích văn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
- b) Nội dung hoạt động: HS huy động kiến thức và trả lời câu hoi
- c) Sản phẩm học tập: HS chia sẻ cảm nghĩ của mình về bài hát.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS: Hãy đọc một bài ca dao mà em yêu thích. Cho biết lí do em thích bài ca dao là gì?
- GV nhận xét, cùng HS ôn lại kiến thức bài học.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chung về văn bản * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời: + Nhắc lại những nét cơ bản về tác giả - tác phẩm. + Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu thể thơ, bố cục của văn bản * Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS hoạt động thảo luận, đưa ra ý kiến thống nhất đáp án cuối cùng. * Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2. Nhắc lại kiến thức trọng tâm của văn bản. * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. GV cho HS quan sát lại văn bản và trả lời câu hỏi; Tác giả đã chỉ ra những vẻ đẹp nào của bài ca dao? + Tác giả đã đưa ra ý kiến của mình như thế nào cách chia bố cục bài ca dao? Ý kiến đó khác ý kiến chung của mọi người ra sao? + Tác giả đã đưa ra những lí lẽ nào để giải thích cho ý kiến của mình?
2. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Nhóm 1: + Tác giả đã phân tích yếu tố nào của bài ca dao qua hai câu đầu? + Tác giả có cách nhìn khác so với mọi người như thế nào? Em có nhận xét gì về cách đánh giá.
Nhóm 2: + Theo tác giả, hai câu cuối bài ca dao có gì khác biệt so với hai câu đầu? + Câu cuối bài ca dao có thể coi là kết luận không?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: + Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ của nhóm mình. + HS hoạt động thảo luận, đưa ra ý kiến thống nhất đáp án cuối cùng. * Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
GV tổng kết nội dung và nghệ thuật văn bản. | I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN 1. Tác giả - Tên: Hoàng Tiến Tựu - Năm sinh – năm mất: 1933 - 1998 - Quê quán: Thanh Hóa - Ông là nhà nghiên cứu hàng đầu về chuyên ngành Văn học dân gian. 2. Tác phẩm - Phương thức biểu đạt: Nghị luận. - Thể loại: VB nghị luận văn học - Các yếu tố quan trọng của văn bản nghị luận bao gồm: Ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng. - Vấn đề nghị luận: phân tích vẻ đẹp và bố cục của một bài ca dao.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Nêu ý kiến: Bài ca dao có hai vẻ đẹp. - Nêu ra cái đẹp, cái hay của bài ca dao: + Hai cái đẹp: cánh đồng và cô gái thăm đồng. → Đều được miêu tả rất hay. + Cái hay: cái hay riêng, không thấy ở bất kì bài ca dao khác. Khẳng định bài ca dao đẹp, hay riêng biệt. 2. Phân tích bố cục bài ca dao - Ý kiến tác giả: không nên chia 2 phần để phân tích.
+ Ngay 2 câu đầu, cô gái đã xuất hiện: cô gái đã miêu tả, giới thiệu rất cụ thể chỗ đứng cũng như cách quan sát cánh đồng. + Cụm từ "mênh mông bát ngát" được đặt vị trí cuối 2 câu đầu và có sự đảo vị trí. → Cô gái hiện lên năng động, tích cực: đứng bên ni đồng rồi lại đứng bên tê đồng, ngắm nhìn cảnh vật từ nhiều phía như muốn thâu tóm, cảm nhận cả cánh đồng bát ngát. 3. Phân tích hai câu đầu bài ca dao - Cả 2 câu đều không có chủ ngữ. → Người nghe đồng cảm, như cùng cô gái đi thăm đồng, cùng vị trí đứng và ngắm nhìn. - Cảm giác về sự mênh mông, bát ngát cũng lan truyền sang người đọc một cách tự nhiên. → Cảm giác như chính bản thân cảm nhận và nói lên. ➩ Cái nhìn khái quát cảnh vật. - Nghệ thuật: + Điệp từ, điệp cấu trúc "đứng bên ni đồng", "đứng bên tê đồng", "ngó", "bát ngát", "mênh mông". + Đảo ngữ. 4. Phân tích hai câu cuối bài ca dao - Tập trung ngắm nhìn, quan dát, đặc tả "chẽn lúa đòng đòng" đang phất phơ dưới "ngọn nắng hồng ban mai". Ngọn nắng cũng được coi là một hoán dụ của Mặt Trời. → Miêu tả cảnh vật tươi đẹp của thiên nhiên, đất nước. - Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong mối liên hệ so sánh với bản thân. → Cô gái đến tuổi dậy thì, căng đầy sức sống. - Cuối cùng khẳng định lại "Bài ca dao quả là bức tranh tuyệt đẹp và giàu ý tưởng". ➩ Cái nhìn chi tiết, bộ phận.
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- b) Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- d) Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Ca dao là thơ lục bát do nhân dân sáng tác. B. Thơ lục bát là ca dao do các nhà văn tạo ra. C. Ca dao thường được làm theo thể lục bát. D. Ca dao và thơ lục bát đều là những sáng tác vô danh. Câu 2: Điền thành ngữ phù hợp vào chỗ dấu ba chấm trong câu văn: “Vẻ đẹp của bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát là vẻ đẹp ... ” A. Có đầu có đuôi B. Có trên có dưới C. Có ngọn có ngành D. Có một không hai Câu 3: Hãy tóm tắt nội dung chính của phần (2). (3). (4) trong văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao theo mẫu sau:
|
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1 – A, D đúng; B, C sai
Câu 2: D
Câu 3:
Phần (1) | Bài ca dao có hai vẻ đẹp |
Phần (2) | Hình ảnh của cô gái ẩn trong hai câu thơ đầu |
Phần (2) | Phân tích tác dụng của việc lược bỏ chủ ngữ trong hai câu đầu |
Phần (3) | Phân tích vẻ đẹp cụ thể ở hai câu thơ cuối. |
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- b) Nội dung hoạt động: GV ra câu hỏi, HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời.
- c) Sản phẩm học tập: Ý kiến, suy nghĩ của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu cảm nhận của riêng mình về vẻ đẹp qua bài ca dao.
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai ý tưởng, tư duy độc lập, viết đoạn văn theo yêu cầu.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn của mình, gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Thông tin giáo án dạy thêm:
- Giáo án khi tải về là giáo án word có đầy đủ các bài trong chương trình
- Giáo án chi tiết, trình bày rõ ràng
PHÍ GIÁO ÁN:
- 250k/học kì
- 300k/cả năm
=>Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án ngay và luôn
Cách tải:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây - để thông báo và nhận giáo án
Giáo án word lớp 6 cánh diều
Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều
Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều
Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều
Giáo án Powerpoint 6 cánh diều
Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều
GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống
Cách đặt mua:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây