Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 35: luyện tập chung. Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 35: LUYỆN TẬP CHUNG

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Thực hiện được các phép tính với số đo.
  • Biết cách sử dụng công cụ đo.
  • Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan tới đơn vị đo.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng:

Thông qua giải các bài toán (phân tích tình huống, đề bài, diexn đạt nói, trình bày bài giải…), HS sẽ:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học: Biết sử dụng các phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề: Diễn đạt nói và viết bài giải, vận dụng kiến thức toán học để giải bài toán có liên quan đến tình huống thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 KNTT.
  • Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Kết bạn".

- GV phổ biến luật chơi:

+ Chia lớp thành hai đội A, B:

●     Đội A: Cầm bảng có ghi các phép tính với số đo.

●     Đội B: Cầm bảng có ghi kết quả.

+ Sau khi có hiệu lệnh của GV, các bạn ở đội A ghép đôi với bạn ở đội B sao cho phép tính trên bảng của đội A có kết quả tương ứng với đáp án ghi trên bảng của đội B.

+ Nhóm nào kết xong trước nhất đứng lên trước lớp, nhóm đó là nhóm thắng cuộc.

- GV mời tất cả HS tham gia trò chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt HS vào tiết học

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố biểu tượng về các đơn vị đo đã học; áp dụng được các đơn vị đo đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tính

a. 345 ml – 123 ml

b. 300 g – 50 g

c. 354 ml + 35 ml

d. 259 ml + 211 ml

e. 98 mm – 16 mm + 10 mm

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- GV gọi một số HS lên bảng làm bài, các HS còn lại đối chiếu với bài làm của mình và đưa ra nhận xét.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

a. 345 ml – 123 ml = 222 ml

b. 300 g – 50 g = 250 g

c. 354 ml + 35 ml = 389 ml

d. 259 ml + 211 ml = 470 ml

e. 98 mm – 16 mm + 10 mm = 92 mm

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

Chai thứ nhất có 550 ml mật ong, chai thứ hai có ít hơn chai thứ nhất 100 ml mật ong. Vậy cả hai chai có bao nhiêu ml mật ong?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc đề và phân tích bài toán (cho biết gì, hỏi gì?), rồi viết bài giải vào vở.

- GV gọi đại diện một số nhóm lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chữa bài:

Bài giải

Số ml mật ong ở chai thứ hai là:

550 – 100 = 450 (ml)

Số ml mậy ong ở cả hai chai là:

550 + 450 = 1 000 (ml)

Đáp số: 1 000 ml mật ong

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

a. 20 oC

b. 45 oC

c. 35 oC

Bài 2:

a. 345 g + 183 g = 528 g

b. 525 mm – 355 mm – 90 mm = 80 mm

c. 765 ml – 417 ml = 348 ml

d. 128 ml + 652 ml – 452 ml = 328 ml

Bài 3:

a. Quả xoài cân nặng 350 g

b. Quả thanh long cân nặng 450 g.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS chú ý nghe giảng và tích cực.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học.

+ Đọc và xem lại các dạng bài tập đã làm trong hôm nay.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi và tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS giơ tay lên bảng trình bày kết quả.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi, phân tích đề bài.

- Đại diện nhóm giơ tay trình bày đáp án.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay