Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 72: luyện tập chung . Bất đẳng thức tam giác..Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 72: LUYỆN TẬP CHUNG

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

- Tính được giá trị của biểu thức trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề..

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép nhân, chia để giải quyết vấn đề.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua thực hành làm bài.

- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, cách trao đổi, chia sẻ.

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Hình phóng to của tất cả các hình trong SGK.

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..), bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hào hứng bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò Tìm bạn.

+ HS viết một số tròn nghìn bất kì (trong phạm vi 100 000) vào bảng con.

+ Một HS đưa bảng con lên trước lớp để tìm bạn.

Ví dụ:

Bảng con của bạn trước lớp có số 40 000.

Bạn đó nói: 40 nghìn cộng thêm mấy để được 70 nghìn?

Các bạn có bảng mang số 30 000 chạy lên kết bạn.

Cả lớp vỗ tay…

- GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

HS thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính nhẩm được giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Tính nhẩm

 3 000  4  5          

40 000  (10 : 5)

48 000 : 6 : 2              

80 000 : (2  4)

21 000 : 3  6             

18 000 : (27 : 9)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.

- GV lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:

+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

- GV mời hai HS lên trình bày trên bảng lớp, các HS khác tự trình bày vào vở.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.

- GV đánh giá, nhận xét, chữa bài:

3 000  4  5 = 12 000  5 = 60 000         

40 000  (10 : 5) = 40 000  2 = 80 000

48 000 : 6 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000             

80 000 : (2  4) = 80 000 : 8 = 10 000

21 000 : 3  6 = 7 000  6 = 42 000             

18 000 : (27 : 9) = 18 000 : 3 =  6 000

Nhiệm vụ 2: Đặt tính rồi tính

12 786  4     63 452 : 7     8 125  2      45 876: 6

- GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.

- GV lưu ý HS:

+ Với phép nhân, ta thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

+ Với phép chia, ta chia lần lượt từ trái sang phải.

- GV chữa bài, hỏi để hệ thống hoá:

+ Cách đặt tính

+ Cách tính (nếu có nhớ thì sao)

+ Cách kiểm tra kết quả (dùng mối quan hệ nhân, chia để kiểm tra).

- GV chốt lại đáp án:

    

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

   

Bài 2:

a. 16 534 : (4 : 2)

= 16 534 : 2

= 8 267

b. 10 870  (6 : 3)

= 10 870  2

= 21740

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tờ tiền mà Nam có là:
20 000
 3 + 2 000  2 = 64 000 (đồng)

Mỗi cuối vở có giá tiền là:

64 000 : 8 = 8 000 (đồng)

Đáp số: 8 000 đồng

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại các kiến thức đã học

+ Hoàn thiện Phiếu học tập số 1

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi; tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề rồi thực hiện cá nhân.

- HS lắng nghe GV lưu ý, ghi nhớ khi thực hiện bài tập.

- HS xung phong lên bảng lớp trình bày.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành cá nhân, chia sẻ kết quả nhóm đôi.

- HS lắng nghe, lưu ý khi thực hiện bài tập.

 

 

 

 

- HS chữa bài.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ, rút kinh nghiệm các tiết học sau

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CHIA HẾT).

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS trò chơi Rồng cuốn lên mây.

+ GV chuẩn bị một tờ giấy viết sẵn các phép tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học.

+ Cách tiến hành: GV mời 1 em được chủ định làm đầu rồng lên bảng. Em cất tiếng hát:

“Rồng cuốn lên mây

Rồng cuốn lên mây

Ai mà tính giỏi về đây với mình.”

Sau đó em hỏi: “Người tính giỏi có nhà hay không?”

Một em HS bất kì trả lời: “Có tôi! Có tôi”

Em làm đầu rồng ra phép tính, ví dụ 64 : 8 bằng bao nhiêu?

Em tính giỏi trả lời (nếu trả lời đúng thì được đi tiếp theo em đầu rồng). Cứ như thế em làm đầu rồng cứ ra câu hỏi và cuốn đàn lên mây.

- GV bấm giờ, hết 5p kết thúc trò chơi; trao thưởng cho các em tích cực tham gia và trả lười đúng.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được (đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.

b. Cách tiến hành:

- GV viết phép tính: 18 946  2 = ?

- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính

- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc theo GV:

18 946  2 = ?

+ 18 chia 2 được 9, viết 9.

9 nhân 2 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0

+ Hạ 9, được 09; 09 chia 2 được 4, viết 4

4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1

+ Hạ 4; 14 chia 2 được 7, viết 7

7 nhân 2 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0.

+ Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3

3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại ba ý:

+ Thực hiện phép chia từ trái qua phải.

+ Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo.

+ Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được (đặt tính rồi tính) phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tính

  

- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép chia (có đặt tính sẵn).

- GV mời đại diện 2 HS lên trình bày trên bảng lớp.

- GV đánh giá, nhận xét, chữa bài:

  

Nhiệm vụ 2: Đặt tính rồi tính

14 792 : 4     18 725 : 5     25 419 : 3

- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu.

- GV: Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính:

   

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 3; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

   

Bài 2:

   

Bài 3:

Bài giải

Mỗi ô tô chở số ki – lô – gam muối là:

11 150 : 5 = 2 230 (kg)

Đáp số: 2 230 kg muối

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại các kiến thức đã học.

+ Hoàn thiện Phiếu học tập số 1.

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS viết:

18 946  2 = ?

- HS đọc:

+ 18 chia 2 được 9, viết 9.

9 nhân 2 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0

+ Hạ 9, được 09; 09 chia 2 được 4, viết 4

4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1

+ Hạ 4; 14 chia 2 được 7, viết 7

7 nhân 2 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0.

+ Hạ 6; 6 chia 2 được 3, viết 3

3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

- HS trình bày

- HS lắng nghe, chữa bài

 

 

 

 

 

- HS xung phong đọc bài

- HS: Ở bài đặt tính cần lưu ý:

+ Đặt tính thẳng cột

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”

- HS trình bày, lắng nghe GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức trọng tâm.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay