Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000 . Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
BÀI 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được cách so sánh hai số tron phạm vi 10 000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực mô hình hoá toán học: Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết).
- Năng lực giải quyết vấn đề: Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các khối lập phương lớn, tấm 100, thanh 10 và những khối lập phương nhỏ đã chuẩn bị và sử dụng trong bài 45.
- Đối với học sinh
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò Đáp nhanh + GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số có bốn chữ số. + GV mời ba HS tham gia; mỗi bạn sẽ bốc thăm 3 tờ, gặp số nào đọc số đó. Lần lượt từng bạn đọc hết 3 số rồi đến bạn khác. + GV bấm giờ, bạn nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS cũng cố kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). b. Cách thức tiến hành: 1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ: - GV nhắc lại các kiến thức cũ khi so sánh các số trong phạm vi 10 000: + Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. + Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. - GV lấy ví dụ: a. So sánh 997 và 1 090
Ta có: 997 < 1 090 (vì số 997 ít chữ số hơn) b. So sánh 4 798 và 3 999:
Ta có: 4 789 > 3 999 (vì ở hàng nghìn có 4 > 3) 2. Hoạt động 2: Luyện tập b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: >, <. = a. 456 ? 1 780 b. 9 752 ? 7 259 6 439 ? 6 439 8 808 ? 8 888 - GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu, thực hiện trên vở. - GV mời đại diện hai HS trình bày (có giải thích cách làm), các bạn khác theo dõi, nhận xét. - GV chữa bài, nhận xét, chốt lại đáp án: a. 456 < 1 780 b. 9 752 > 7 259 6 439 = 6 439 8 808 < 8 888 - GV khái quát: + Số nào có ít chữ số hơn sẽ bé hơn. + Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập: Cho các số sau: a. Tìm số bé nhất b. Tìm số lớn nhất c. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn - GV yêu cầu HS (nhóm đôi) đọc yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận rồi trình bày. - GV mời đại diện một HS nêu đáp án của nhóm, khuyến khích các em giải thích. - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: a. Số bé nhất là: 6 789 b. Số lớn nhất là: 9 876 c. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 789; 7 986; 8 976; 9 876 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Bài 1:
Bài 2:
|
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- HS chăm chú lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ lại các kiến thức đã học.
- HS đọc các yêu cầu, thực hiện. - HS giơ tay lên bảng trình bày. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc to yêu cầu trước lớp.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm xung phong trình bày đáp án. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)