Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 43: ôn tập hình học và đo lường

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 43: ôn tập hình học và đo lường. Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
  • Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật.
  • Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.
  • Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
  • Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C.
  • Tính được độ dài đường gấp khúc.
  • Xác định được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa. Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g.
  • Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Qua thực hành, luyện tập vẽ hình sẽ giúp HS phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hóa.
  • Qua thực hành giải các phép tính, giải bài toán thực tế giúp HS phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SHS, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu bài tập, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:

Ghép 125 khối lập phương nhỏ để được khối lập phương lớn như hình dưới đây.

Người ta muốn sơn vào một mặt của khối lập phương lớn. Hỏi có bao nhiêu mặt của các khối lập phương nhỏ được sơn màu?

A. 30 mặt

B. 16 mặt

C. 25 mặt

D. 15 mặt

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học mới.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng; nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập:

Trong hình:

a) Có mấy góc vuông?

b) Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB, DC và EF.

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài theo nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài:

a. Có 8 góc vuông là: góc AIK, BIK, IKD, IKC, DKN, CKN, ENK, KNF.

b. Trung điểm của các đoạn AB, DC, EF lần lượt là: I, K, N

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

a) Nêu tên các đường kính, bán kính của hình tròn dưới đây

b) Hình dưới đây được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương, bao nhiêu khối trụ.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài theo cặp đôi.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài:

+ Câu a: Em hãy xác định tâm của hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính của hình tròn.

+ Câu b: Đếm số khối lập phương và khối trụ

- GV gọi 1 - 2 HS đứng lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

a) Tâm của hình tròn là: tâm O.

Hình tròn có đường kính là: AB.

Hình tròn có các bán kính là: OA ; OB; OK ; OP

b) Hình được xếp bởi 3khối lập phương và 3 khối trụ.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

Quả dứa cân nặng 200 g

Quả cam cân nặng 25 g

600 ml

150 ml

20 oC

45 oC

Bài 2:

825 g – 470 g = 355 g

183 ml  2 = 366 ml

713 mm + 57 mm = 770 mm

565 ml : 5 = 113 ml

Bài 3:

Tên các hình tứ giác có trong hình là: ABEG, BCDE, BCDG, ACDG

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV tóm tắt lại những dạng bài chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

GV nhắc nhở HS:

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành hết Phiếu học tập số 1

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Chọn đáp án C.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.

- HS xung phong trình bày.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.

 

 

- HS xung phong trình bày đáp án.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu bài tập, yêu cầu HS làm cá nhân, chia sẻ đáp án nhóm đôi:

Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là

41  5 – 100 ..?.. 20 + 40  2

A. >

B. <

C. =

D. Không có dấu phù hợp

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS nhận biết và tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính và không có dấu ngoặc; giải được bài toán thực tế bằng hai phép tính cộng và nhân trong phạm vi 1 000.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Tính giá trị của biểu thức

a) 987 - 678 + 25           b) 47 + 15 : 5

c) 15  9 - 25                 d) 548 + 96 : 6              

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- Sau khi HS làm xong, GV có thể cho HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho nhau.

- GV nhận xét, chữa bài, lưu ý HS cách trình bày:

a) 987 - 678 + 25 = 309 + 25 = 334          

b) 47 + 15 : 5 = 47 + 3 = 50

c) 15  9 – 25 = 135 – 25 = 110                

d) 548 + 96 : 6 = 548 + 16 = 564             

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

Bà đi chợ mua 2 hộp bánh, mỗi hộp có 12 cái bánh. Bà chia đều tất cả số bánh đó cho 4 người cháu. Hỏi mỗi người cháu nhận được bao nhiêu cái bánh?

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, phải làm gì?) rồi làm bài cá nhân.

- GV gọi một số HS lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại đối chiếu kết quả với bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài:

Bài giải

Số cái bánh bà đã mua là:

12  2 = 24 (cái bánh)

Mỗi người cháu nhận được số cái bánh là:

24 : 4 = 6 (cái bánh)

Đáp số: 6 cái bánh

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

128 + 22  3 = 128 + 66

                      = 194

(282 – 42) : 6 = 240 : 6

                       = 40

60  (9 – 2)  = 60  7                   

                      = 420

320 – 40  4 = 320 – 160  

                      = 160

Bài 2:

50 : (7 – 2) = 10

(15 + 45) : 5 = 12

(20 + 12) : 4 + 8 = 16

2  (4 + 36) : 4 = 20

Bài 3:

2  2  3  5

= (2  3)  (2  5)

= 6  10

= 60

12 + 13 + 14 + 16 + 17 + 18

= (12 + 18) + (13 + 17) + (14 + 16)

= 30 + 30 + 30

= 30  3

= 90

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV tóm tắt lại những dạng bài chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại các kiến thức đã học

+ Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1.  

 

 

 

 

- HS thực hiện các phép tính ở cả hai bên rồi so sánh, chọn đáp án thích hợp: Đáp án A.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm yêu cầu đề bài.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xung phong đứng dậy đọc to đề bài.

- HS giơ tay lên bảng trình bày bài giải.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay