Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 37: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 37: chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
  • Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
  • Vận dụng các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: HS áp dụng được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số để tìm các thành phần chưa biết trong phép tính.
  • Giao tiếp toán học: Chia sẻ, trao đổi ý kiến khi làm việc nhóm, trình bày kết quả để làm rõ sự hiểu biết về vấn đề liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
  • Mô hình hóa toán học: Liên hệ từ những vấn đề thực tiễn cuộc sống sang vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 KNTT.
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS, từng bước đi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

* Phép chia hết:

- GV viết phép tính:

424 : 2 = ?

- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:

424 : 2 = 212

- GV chỉ, yêu cầu HS đọc theo:

+ 4 chia 2 được 2, viết 2

 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

+ Hạ 2, 2 chia 2 được 1, viết 1

1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0

+ Hạ 4, 4 chia 2 bằng 2, viết 2

2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0

* Phép chia có dư:

- GV viết phép tính:

157 : 5 = ?

- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:

157 : 5 = 31 (dư 5)

- GV chỉ, yêu cầu HS đọc theo:

+ 15 chia 5 được 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 7, 7 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 1.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp đã đặt tính sẵn.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tính

   

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lần lượt thực hiện các phép chia theo mẫu.

- GV gọi 3 HS lên bảng trình bày kết quả, mỗi HS thực hiện một phép tính.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

   

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

Một cửa hàng có 342 quả táo. Người ta đã đóng số táo đó vào các hộp, mỗi hộp có 6 quả táo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu hộp táo như vậy?

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm.

- GV gọi một số HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV chữa bài:

Bài làm

Số hộp táo mà cửa hàng đó đóng được là:

342 : 6 = 57 (hộp)

Đáp số: 57 hộp

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

Đ

Đ

S

S

Bài 2:

   

Bài 3:

Bài giải

Số ki – lô – gam khoai lang mỗi bao tải có là:

250 : 5 = 50 (kg)

Số ki – lô – gam khoai lang anh Sơn mang ra chợ bán là:

50  3 = 150 (kg)

Đáp số: 150 kg khoai lang

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học:

+ Thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư.

+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan.

- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS chú ý nghe giảng và tích cực.

- GV nhắc nhở HS:

+ Làm lại các bài tập đã học hôm nay

+ Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1.

 

 

 

 

 

 

- HS viết:

424 : 2 = ?

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

- HS viết:

424 : 2 = ?

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

- HS đọc theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS xung phong làm bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc to yêu cầu đề bài trước lớp.

- HS suy nghĩ, thực hiện bài tập cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

 

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
  • Tính nhẩm được các phép nhân số tròn trăm với số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
  • Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới (từ bài toán thực tế dẫn ra phép tính rồi giải), qua vận dụng quy tắc tính, vận dụng giải quyết các bài toán (trao đổi giao lưu giữa GV và HS, giữa HS và HS), HS được:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

* Phép nhân không nhớ:

- GV viết phép tính:

120  3 = ?

- GV cùng HS nêu từng bước tính và thực hiện trên bảng cho HS quan sát:

120  3 = 360

- GV chỉ, yêu cầu HS đọc theo:

+ 3 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

- GV cho HS nhắc lại.

- GV cho HS so sánh kết quả hai cách tính 120 + 120 + 120 và 120 × 3.

* Phép nhân có nhớ:

- GV yêu cầu HS đặt tính phép nhân 115 × 4 ra bảng con.

- GV cùng HS nêu từng bước tính và thực hiện trên bảng cho HS quan sát:

115 × 4 = 460

- GV chỉ, yêu cầu HS cùng đọc theo GV:

+ 4 nhân 5 bằng 20, viết 0 nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6.

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4.

- GV cho HS nhắc lại lần nữa.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Tính

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân.

- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành.

- GV nhận xét, chữa bài, chốt lại đáp án:

125  5 = 625

 

202  2 = 404

121  6 = 726

 

231  3 = 693

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập:

Con lợn cân nặng 105 kg. Cân nặng của con trâu gấp 3 lần con lợn. Vậy con trâu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

- GV cùng HS đọc - hiểu đề bài (bài toán cho biết gì, hỏi gì?).

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án:

Bài giải

Con trâu cân nặng số ki – lô- gam là:

105  3 = 315 (kg)

Đáp số: 315 kg.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

    

Bài 2:

200  4 = 800

100  = 700

200  = 600

300  = 900

300  = 600

400  = 800

Bài 3:

119  5 < 312  2

240  3 = 120  6

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập kiến thức đã học.

+ Hoàn thành nốt bài tập trong Phiếu học tập số 1.  

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết:

120  3 = ?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS đọc theo GV.

 

 

 

 

 

- HS đọc lại.

- HS so sánh thấy hay cách tính cho kết quả bằng nhau.

 

 

- HS viết:

115 × 4 = ?

- HS lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc theo GV.

 

 

 

- HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự thực hiện cá nhân.

- HS xung phong lên bảng trình bày.

- HS lắng nghe, chữa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc hiểu đề bài.

- HS thực hiện nhóm đôi.

- HS chú ý lắng nghe, chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tiết học sau.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay