Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 25: phép chia hết, phép chia có dư

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 25: phép chia hết, phép chia có dư. Số 10 000 . Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 25: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
  • Nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư.
  • Biết cách đặt tính chia và tính được phép tính chia.
  • Nhận biết được số dư phải bé hơn số chia.
  • Biết cách đọc kết quả của phép chia có dư.
  • Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia hết, phép chia có dư.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá: Tự giác và chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập, tự đặt mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế, HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Các vật thật như cuốn vở, cái kẹo…
  1. Đối với học sinh
  • SHS Toán 3 KNTT
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư; biết được trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia.

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS, từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành

* Phép chia hết:

- GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán chia dâu:

+ GV đặt câu hỏi: "Chia 8 quả dâu cho 2 đĩa thì mỗi đĩa được mấy quả?"; "Có thừa ra quả dâu nào không?"

+ GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính:

●     8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8, viết 8; 8 trừ 8 bằng 0.

●     Ta nói: 8 : 2 là phép chia hết.

Ta viết: 8 : 2 = 4.

Đọc là: Tám chia hai bằng bốn.

+ GV kết luận: "8 : 2 là một phép chia hết".

- GV cho HS đọc lại phép chia hết 8 cho 2 (GV chỉ, HS đọc).

* Phép chia có dư:

- GV chiếu hình ảnh và tiếp tục nêu bài toán chia dâu khác:

+ GV đặt câu hỏi: "Chia 9 quả táo cho 2 bạn thì mỗi bạn được mấy quả?"; "Thừa ra mấy quả?"

+ GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính:

●     9 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8, viết 8; 9 trừ 8 bằng 1.

●     Ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư, 4 là thương và 1 là số dư (GV vừa nói vừa chỉ tay).

Ta viết: 9 : 2 = 4 (dư 1).

Đọc là: Chín chia hai bằng bốn dư 1.

+ GV kết luận "9 : 2 là một phép chia có dư, 4 là thương và 1 là số dư".

- Quay trở lại phép tính 9 : 2 = 4 (dư 1), GV yêu cầu HS: "Em hãy so sánh số chia và số dư".

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: "Sau khi chia 9 quả táo vào 1 rổ thì dừng lại có được không?"

- GV tổng kết lại: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.

- GV giới thiệu thêm: "Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0".

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS biết thực hiện phép tính theo mẫu; giúp HS liên hệ thực tế các bài toán chia như chia kẹo, chia phần...

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Tính (theo mẫu)

a.                                    

12 : 2 = 6

b.                                    

24 : 5 = 20 (dư 4)

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bốn và thực hiện phép tính theo mẫu vào bảng nhóm:

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV chữa bài cho lớp, nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm và tuyên dương các nhóm hoạt động tốt, nhanh và đúng.

- GV chốt lại đáp án, lưu ý HS cách đọc tính và tính:

a.                                    

18 : 6 = 3                             63 : 9 = 7

b.                                   

15 : 2 = 7 (dư 1)                55 : 8 = 6 (dư 7

Nhiệm vụ 2: Giải bài tập:

Trong tiệc sinh nhật, Mai chia 54 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 8 quả cam. Hỏi Mai chia được bao nhiêu đĩa cam như vậy và còn thừa ra mấy quả cam

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập trước lớp.

- GV cho HS trình bày vào vở, nếu HS chưa quen chia nhẩm, GV có thể cho HS thực hiện ra nháp rồi điền kết quả vào vở.

- GV chữa bài, sửa HS cách trình bày bài:

Phép tính: 

Trả lời: Vậy Mai chia được 6 đĩa cam như vậy và còn thừa 6 quả cam.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

26 : 4 = 6 (dư 2)          57 : 6 = 9 (dư 3)       

85 : 9 = 9 (dư 4)        13 : 2 = 6 (dư 1)       

61 : 8 = 7 (dư 5)        27 : 4 = 6 (dư 3)  

Bài 2:

a.                         b.

32 : 8 = 4                  23 : 4 = 5 (dư 3)

c.

16 : 3 = 5 (dư 1)

Bài 3:

Phép tính:

Trả lời: Lắp được nhiều nhất 8 ô tô như thế.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học: thực hiện phép chia hết, phép chia có dư.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập các kiến thức đã học.

+ Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu cầu bài toán và trả lời câu hỏi:

+ Mỗi đĩa được 4 quả dâu.

+ Không thừa ra quả dâu nào.

 

 

 

- HS chú ý quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách đặt tính.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

- HS đọc.

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe yêu cầu bài toán và trả lời câu hỏi:

+ Mỗi bạn được 3 quả táo.

+ Thừa ra 1 quả táo nào.

 

 

 

- HS chú ý quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách đặt tính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Số dư bé hơn số chia.

- HS trả lời câu hỏi: Không được! Vì còn 5 quả táo, vẫn chia được thêm vào 1 rổ nữa.

- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm yêu cầu bài toán, thực hiện theo nhóm bốn.

- HS đại diện nhóm giơ tay, trình bày kết quả.

- HS lắng nghe GV nhận xét, chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay, đọc to yêu cầu đề bài trước lớp.

- HS trình bày vào vở.

- HS giơ tay, trình bày kết quả.

- HS chú ý lắng nghe, rút ra kinh nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay