Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 2: ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000
Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 2: ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Số 10 000 . Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1 000(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 1 000.
- Ôn tập đặt tính rồi tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100, chẳng hạn: 100 – 84, 84 + 16,...
- Ôn tập nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán với các môn học khác.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế, HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV hướng dẫn, phổ biến cho HS luật chơi. - GV tổ chức và mời tất cả HS tham gia vào trò chơi. Ví dụ GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì? Đố gì? GV: Gộp 300 và 10 được mấy? HS: Gộp 300 và 10 được 310. GV: Lập sơ đồ tách - gộp số. HS: Lập sơ đồ vào bảng con. GV: Đọc bốn phép tính. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố về tính nhẩm, đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ; Ôn tập dạng tính có tổng là 100 và tính dạng 100 trừ đi một số (kiến thức bổ sung); vận dụng vào giải bài toán thực tế. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm - GV chiếu bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Tổng của 54 và 46 là: A. 8 B. 100 C. 90 D. 18 Câu 2: Hiệu của 746 và 83 là: A. 829 B. 729 C. 663 D. 763 Câu 3: Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 507 + 9 B. 713 – 92 C. 921 – 305 D. 153 + 296 Câu 4: Số? A. 100 B. 300 C. 400 D. 200 Câu 5: Con trâu nặng 450 kg. Con bò nhẹ hơn con trâu 60 kg. Hỏi con bò cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 390 kg B. 510 kg C. 490 kg D. 410 kg - GV yêu cầu HS đọc đề rồi làm bài. - GV yêu cầu HS với các câu tính toán phải trình bày phép tính vào vở rồi mới chọn đáp án. - GV mời 2 – 3 HS nêu nhanh đáp án trước lớp, có giải thích tại sao em lại chọn đáp án đó; các bạn khác chú ý lắng nghe, đối chiếu đáp án để nhận xét nếu đáp án khác của bạn trình bày. - GV đánh giá, chốt lại đáp án đúng:
Nhiệm vụ 2: Giải bài toán: Tháng 5 nhà cô Thu dùng hết 150 số điện, tháng 6 nhà cô Thu dùng hết 215 số điện. Hỏi tháng 6 nhà cô Thu dùng nhiều hơn tháng 5 bao nhiêu số điện? - GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu: Bài cho biết gì? Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài tập sau đó trình bày thành bài giải vào vở. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trước khi làm bài: Bài tập thực hiện phép tính gì? - GV mời hai HS lên bảng trình bày thành bài giả, mỗi bạn làm một bài. Các HS khác trình bày cả hai bài vào vở, sau đó đối chiếu với bài làm trên bảng để nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: Bài giải Tháng 6 nhà cô Thu dùng nhiều hơn tháng 5 số điện là: 215 – 150 = 65 (số) Đáp số: 65 số. Nhiệm vụ 3: Đặt tính rồi tính 605 + 287 718 + 32 480 – 158 183 – 92 - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu đề rồi thực hiện cá nhân. - GV lưu ý HS đặt tính thẳng cột, chú ý các phép tính có nhớ hay không. - GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày bài, mỗi HS làm 2 phép tính. - GV chữa bài, chốt lại đáp án:
Vậy 605 + 287 = 892; 718 + 32 = 750; 480 – 158 = 322; 183 – 92 = 91. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu bài tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian). Đính kèm Phiếu bài tập số 1 cuối bài. - GV hướng dẫn Bài 2: HS tính từ trái sang phải (nhẩm két quả) rồi viết số thích hợp ở chỗ chấm. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu bài tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Bài 1: 215 + 48 = 263 291 – 17 = 274 125 + 161 = 286 Vậy hình chữ nhật có kết quả lớn nhất. Chọn đáp án C. Bài 2:
Vậy 71 + 29 = 100; 100 – 37 = 63; 541 + 66 = 607; 505 – 365 = 140; 418 + 135 = 553. Bài 3: 140 225 218 540 623 406 420 330 280 800 765 893 CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV hướng dẫn HS về: + Ôn tập lại các dạng toán về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. + Làm lại các bài tập đã học trong buổi học hôm nay. |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS trả lời câu hỏi: 300 + 10 = 310 10 + 300 = 310 310 – 10 = 300 310 – 300 = 10.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc đề, thực hiện cá nhân theo yêu cầu của GV rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi.
- HS xung phong nêu nhanh đáp án trước lớp.
- HS lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS đọc đề, tóm tắt vào vở: Tóm tắt: Tháng 5: 150 số Tháng 6: 215 số Tháng 6 nhiều hơn tháng 5 .?. số
- HS giơ tay lên bảng trình bày bài.
- HS lắng nghe GV chữa bài, so sánh với bài làm của mình để sửa sai (nếu có).
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề: Đặt tính rồi tính - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. - HS xung phong lên bảng trình bày.
- HS đối chiếu bài làm của mình với bài GV chữa, sửa sai (nếu có).
- HS hoàn thành Phiếu bài tập số 1
- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe, tiếp thu |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)