Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 52: diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 52: diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông .Bài học nằm trong chương trình toán 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

BÀI 52: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK.

- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn liên quan đến diện tích hình chữ nhật, hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. 

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp  liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng:

- Phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích.

  1. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học
  4. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Chuẩn bị hình phóng to các hình của tất cả các bài trong SGK.  

  1. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Nhắc lại cách tính diện tích của hình chữ nhật.

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV nhắc lại kiến thức cũ:

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- GV vẽ hình chữ nhật, cho số đo các cạnh, yêu cầu HS thực hiện cá nhân trình bày thành bài giải rồi chia sẻ kết quả nhóm đôi các h tính diện tích của hình chữ nhật dưới đây:

- GV chữa bài, nhận xét, giới thiệu nội dung các bài tập sẽ làm trong buổi học.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Luyện tập tính được diện tích hình chữ nhật bằng cách đếm số ô vuông và nhân độ dài các cạnh với nhau.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Số?

Hình chữ nhật

ABCD

BHKC

AHKD

Chiều dài

? cm

? cm

? cm

Chiều rộng

? cm

? cm

? cm

Diện tích

? cm2

? cm2

? cm2

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu (viết) số đo chiều dài, chiều rộng và tính diện tích ở ô có dấu “?” trong bảng.

- GV yêu cầu HS kẻ nhanh bảng vào vở rồi thực hiện.

- GV đặt câu hỏi mở rộng về mối liên hệ gộp giữa diện tích hình chữ nhật AHKD và tổng diện tích hai hình chữ nhật ABCD và BHKC.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án:

Hình chữ nhật

ABCD

BHKC

AHKD

Chiều dài

5 cm

3 cm

7 cm

Chiều rộng

3 cm

2 cm

3 cm

Diện tích

15 cm2

6 cm2

21 cm2

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích mảnh giấy đó.

- GV yêu cầu HS đọc đề, nhận biết yêu cầu, trình bày dưới dạng bài giải toán có lời văn vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày bài.

- GV chữa bài, đánh giá, chốt lại đáp án:

Bài giải

Diện tích mảnh giấy là:

15  5 = 75 (cm2).

Đáp số: 75 cm2

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Bài 1:

Chiều dài

Chiều rộng

Chu vi hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật

5 cm

3 cm

16 cm

15 cm2

6 cm

2 cm

16 cm

12 cm2

10 cm

2 cm

24 cm

20 cm2

Bài 2:

a.

Bài giải

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

30  9 = 270 (cm2)

Đáp số: 270 cm2

b.

Bài giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

7  2 = 14 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

14  7 = 98 (cm2)

Đáp số: 98 cm2

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhắc lại hai quy tắc tính diện tích và chu vi:

+ Diện tích à Chiều dài nhân chiều rộng.

+ Chu vi à (Chiều dài + Chiều rộng)  2

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Về nhà ôn tập lại các tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

+ Hoàn thành nốt Phiếu học tập số 1.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ.

- HS quan sát hình, trình bày:

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

5  2 = 10 (cm2)

Đáp số: 10 cm2

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời câu hỏi mở rộng: Diện tích hình chữ nhật AHKD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ABCD và BHKC.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu, tìm hiểu đề và thực hiện.

- HS trình bày bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay