Giáo án và PPT Toán 10 chân trời Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu. Thuộc chương trình Toán 10 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 10 chân trời sáng tạo
BÀI 4. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CỦA MẪU SỐ LIỆU (2 Tiết)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- GV chiếu Slide và đặt câu hỏi:
Theo bạn, địa phương nào có thời tiết ôn hòa hơn?
- GV đặt câu hỏi gợi mở:
+ Ôn hòa hơn nghĩa là gì? (nhiệt độ ít biến động trong năm)
+ Làm thế nào để đo được độ biến động của nhiệt độ?
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
- Phát biểu khái niệm về khoảng biến thiên, kí hiệu và cách tính khoảng biến thiên.
- Phát biểu khái niệm khoảng tứ phân vị, kí hiệu và cách tính khoảng tứ phân vị.
- Nêu ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
- Các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu có ảnh hưởng tới khoảng tứ phân vị.
- Giá trị ngoại lệ trong mẫu là gì?
Sản phẩm dự kiến:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
x1 x2 ... xn
- Khoảng biến thiên của một mẫu số liệu, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó, tức là:
R= xn - x1
- Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là , là hiệu giữa và , tức:
- Ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị:
+ Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu.
+ Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho đọ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị thuộc đoạn từ Q1 đến Q3 trong mẫu.
- Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu.
- Giá trị ngoại lệ: Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu, đó là các giá trị quá nhỏ hay quá lớn so với đa số các giá trị của mẫu.
Hoạt động 2: Phương sai và độ lệch chuẩn
- Nêu khái niệm, công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn.
- Trình bày công thức tính phương sai hiệu chỉnh.
- Phát biểu ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
Sản phẩm dự kiến:
- Giả sử ta có một mẫu số liệu là x1, x2,…xn .
+ Phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là S2, được tính bởi công thức:
S2= )2 + )2+…+)2]
Trong đó là số trung bình của mẫu số liệu.
+ Căn bậc hai của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn, kí hiệu là S.
- Trong thống kê, người ta cũng quan tâm đến phương sai hiệu chỉnh, kí hiệu là , được tính bởi công thức:
)2 + )2+…+)2]
- Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
+ Phương sai là trung bình cộng của các bình phương độ lệch từ mỗi giá trị của mẫu số liệu đến số trung bình.
+ Phương sai và độ lệch chuẩn được dùng để đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì các giá trị của mẫu càng cách xa nhau (có độ phân tán lớn).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập trắc nghiệm.
Câu 1: Cho một mẫu dữ liệu đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm . Khi đó khoảng biến thiên R của mẫu số liệu bằng:
A. R = – ;
B. R = – ;
C. R=
D. R=
Câu 2: Một nhà nghiên cứu ghi lại tuổi của 30 bệnh nhân mắc bệnh đau mắt hột như sau:
21 | 17 | 22 | 18 | 20 | 17 | 15 | 13 | 15 | 20 | 15 | 12 | 18 | 17 | 25 |
17 | 21 | 15 | 12 | 18 | 16 | 23 | 14 | 18 | 19 | 13 | 16 | 19 | 18 | 17 |
Khoảng biến thiên R của mẫu số liệu trên là:
A. 11;
B. 9;
C. 13;
D. 10.
Câu 3: Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả sau kì thi được thống kê như sau:
Điểm | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
Tần số | 1 | 1 | 3 | 5 | 8 | 13 | 19 | 24 | 14 | 10 | 12 |
Giá trị của phương sai gần bằng:
A. 3.69
B. 3.71
C. 3.95
D. 3.96
Câu 4: Độ lệch chuẩn là gì?
A. Độ lệch chuẩn là bình phương của phương sai;
B. Độ lệch chuẩn là một nửa của phương sai;
C. Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai;
D. Độ lệch chuẩn là căn bậc ba của phương sai.
Câu 5: Số tiền nước phải nộp (đơn vị: nghìn đồng) của 5 hộ gia đình là: 56; 45; 103; 239; 125. Độ lệch chuẩn gần bằng:
A. 69,22;
B. 69,25;
C. 69,27;
D. 69,29.
Gợi ý đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | C | D | C | A |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập trong sgk.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 10 chân trời sáng tạo
TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 10 chân trời sáng tạo
Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử toán 10 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 10 chân trời sáng tạo
TOÁN 10 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm toán 10 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Toán 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử toán 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 10 kết nối tri thức
Đề thi toán 10 kết nối tri thức
TOÁN 10 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 10 cánh diều
Soạn giáo án Toán 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Giáo án toán 10 cánh diều (bản word)
Giáo án điện tử toán 10 cánh diều