Giáo án toán 10 chân trời bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (2 tiết)

Giáo án bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (2 tiết) sách toán 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 10 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án toán 10 chân trời bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (2 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 4. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN

CỦA MẪU SỐ LIỆU (2 Tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu không ghép nhóm:

+ Khoảng biến thiên

+ Khoảng tứ phân vị

+ Phương sai

+ Độ lệch chuẩn.

- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.

- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

- Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Gợi vấn đề cho HS về việc xây dựng tiêu chuẩn để đo độ phân tán của mẫu số liệu.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Slide và đặt câu hỏi:

Theo bạn, địa phương nào có thời tiết ôn hòa hơn?

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Ôn hòa hơn nghĩa là gì? (nhiệt độ ít biến động trong năm)

+ Làm thế nào để đo được độ biến động của nhiệt độ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

  1. a) Mục tiêu:

- Gợi vấn đề cho HS về khái niệm khoảng biến thiên và sử dụng khoảng biến thiên để đo sự phân tán của mẫu số liệu.

- Củng cố kĩ năng tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ vị của mẫu số liệu

- Làm quen với việc xác định giá trị ngoại tệ dựa vào định nghĩa.

  1. b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, hoàn thiện hoạt động Khám phá 1, Thực hành 1, 2, Vận dụng 1 SGK
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thực hiện HĐKP 1.

- GV dẫn dắt HS: độ chênh lệch giữa kết quả cao nhất và kết quả thấp nhất chính là khoảng biến thiên của kết quả các lần chạy của từng nhóm.

- GV khái quát khái niệm về khoảng biến thiên, kí hiệu và cách tính khoảng biến thiên.

-  GV giới thiệu với HS về khái niệm khoảng tứ phân vị, kí hiệu và cách tính khoảng tứ phân vị.

- HS đọc và hoàn thành Ví dụ 1 để thực hành tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

- GV yêu cầu HS tìm khoảng tứ phân vị ở HĐKP1. Và nhận xét về sự khác biệt khi so sánh độ chênh lệch kết quả giữa hai nhóm bằng việc sử dụng khoảng biến thiên và khoảng tứ vị.

à Có sự khác biệt lớn nếu sử dụng khoảng biến thiên để so sánh độ chênh lệch kết quả giữa hai nhóm. Nhưng nếu sử dụng khoảng tứ phân vị thì thấy sự chênh lệch thời gian chạy của đa số các thành viên ở hai nhóm là như nhau.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trình bày ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.

- HS làm Thực hành 1 để củng cố kĩ năng tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu

- HS làm việc cá nhân hoàn thiện Vận dụng 1.

- GV dẫn dắt: Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu.

- GV khái quát khái niệm về giá trị ngoại lệ và điều kiểm tra 1 phần tử trong mẫu là giá trị ngoại lệ:

Nếu  

hoặc

- HS làm việc cá nhân, hoàn thành Thực hành 2 , trình bày lời giải và giải thích cách làm. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra.

- HS suy nghĩ, đọc SGk.

- GV hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức.

1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

HĐKP1:

a) Độ chênh lệch giữa thời gian chạy của người nhanh nhất và người chậm nhất trong nhóm 1 là: 47 - 17 = 30 (s)

    Độ chênh lệch giữa thời gian chạy của người nhanh nhất và người chậm nhất trong nhóm 2 là: 32 - 29 = 3 (s)

b) Nhóm 2 có thành tích chạy đồng đều hơn.

 Kết luận:

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

x1  x2  ... xn

·        Khoảng biến thiên của một mẫu số liệu, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó, tức là:

R= xn - x1

·     Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là , là hiệu giữa , tức:

 

Ví dụ 1: SGK-tr121

 

·        Ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị:

- Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu.

- Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho đọ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị thuộc đoạn từ Q1 đến Q3 trong mẫu.

Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu.

Thực hành 1.

a) Mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 2; 2; 5; 7; 10; 10; 13; 15; 19.

  • Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R = 19 - 2 = 17.
  • Cỡ mẫu n = 9 là số lẻ nên giá trị tứ phân vị thứ hai là  = 10.
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 2; 2; 5; 7. Do đó  =  (2 + 5) = 3,5.
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 13; 15; 19. Do đó  =  (13 + 15) = 14.
  • Khoảng tứ phân vị của mẫu là:  = 14 - 3,5 = 10,5.

b) Mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 1; 2; 5; 5; 9; 10; 10; 15; 15; 19.

  • Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R = 19 - 1 = 18.
  • Cỡ mẫu n = 10 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là  =  (9 + 10) = 9,5.
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1; 2; 5; 5; 9. Do đó,  = 5.
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10; 10; 15; 15; 19. Do đó  = 15.
  • Khoảng tứ phân vị của mẫu là:  = 15 - 5 = 10.

 

Vận dụng 1.

a. Sắp xếp nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lai Châu theo thứ tự không giảm, ta được:

14,2; 14,8; 18,6; 18,8; 20,3; 21,0; 22,7; 23,5; 23,6; 24,2; 24,6; 24,7

  • Khoảng biến thiên của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lai Châu là: 24,7 - 14, 2 = 10,5
  • Cỡ mẫu n = 12 là số chẵn nên giá trị tứ vị phân thứ hai là  =  (21,0 + 22,7) = 21,85.
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 14,2; 14,8; 18,6; 18,8; 20,3; 21,0. Do đó  =  (18,6 + 18,8) = 18,7
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 22,7; 23,5; 23,6; 24,2; 24,6; 24,7. Do đó  =  (23,6 + 24,2) = 23,9
  • Khoảng tứ phân vị của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lai Châu là:  = 23,9 - 18,7 = 5,2.

Sắp xếp nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lâm Đồng theo thứu tự không giảm, ta được: 

16,0; 16,3; 17,4; 17,5; 18,5; 18,6; 18,7; 19,3; 19,5; 19,8; 20,2; 20,3

  • Khoảng biên thiên của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lâm Đồng là R = 20,3 - 16,0 = 4,3
  • Cỡ mẫu n = 12 là số chẵn nên giá trị tứ vị phân thứ hai là  =  (18,6 + 18,7) = 18,65.
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 16,0; 16,3; 17,4; 17,5; 18,5; 18,6. Do đó  =  (17,4 + 17,5) = 17,45.
  • Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 18,7; 19,3; 19,5; 19,8; 20,2; 20,3. Do đó  =  (19,5 + 19,8) = 19,65.
  • Khoảng tứ phân vị của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lâm Đồng là:  = 19,65 - 17,45 = 2,2.

b. Nhận thấy khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lâm Đồng nhỏ hơn tỉnh Lai Châu nên nhiệt độ ở Lâm Đồng ít thay đổi trong một năm hơn.

 

Giá trị ngoại lệ:

Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu, đó là các giá trị quá nhỏ hay quá lớn so với đa số các giá trị của mẫu.

 Số trung bình và phạm vi của mẫu thay đổi lớn.

Khi mẫu có giá trị ngoại lệ, người ta thường sử dụng trung vị và khoảng tứ phân vị để đo mức độ tập trung và mức độ phân tán của đa số các phần tử trong mẫu số liệu.

Thực hành 2.

Sắp xếp số liệu trong mẫu theo thứ tự giảm dần là: 3; 3; 9; 9; 10; 10; 12; 12; 37.

  • Cỡ mẫu n = 9 là số lẻ nên giá trị tứ phân vị thứ hai là:  = 10.
  • Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 3; 3; 9; 9. Do đó  =  (3 + 9) = 6
  • Tứ phân vị thứ hai là trung vị của mẫu: 10; 12; 12; 37. Do đó  = 12
  • Khoảng tứ phân vị của mẫu là:  = 12 - 6 = 6

Xét  + 1,5 = 12 + 1,5. 6 = 21 và  - 1,5 = 6 - 1,5. 6 = -3

Vậy mẫu có một giá trị ngoại lệ là 37.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 1: Hàm số và đồ thị (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Hàm số bậc hai (5 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương III (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: định lí côsin và sin (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IV (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. VECTƠ

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 3: Tích của một số với một vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài: Bài tập cuối chương v (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. THỐNG KÊ

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Số gần đúng và sai số (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương vi (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê (1 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê (1 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Dấu của tam thức bậc hai (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương VII (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức Newton
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương VIII

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Tọa độ của vectơ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (2 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (6 tiết)
Giáo án toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX (3 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 10. XÁC SUẤT

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án toán 10 chân trời Bài tập cuối chương X

GIÁO ÁN WORD. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án toán 10 chân trời bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm Geogebra
Giáo án toán 10 chân trời bài 2: Vẽ ba đường thẳng Conic bằng phần mềm Geogebra

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Mệnh đề
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Tập hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương I

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài : Bài tập cuối chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ ĐỒ THỊ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Hàm số và đồ thị
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Hàm số bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Định lí cosin và định lí sin
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IV

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. VECTƠ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Khái niệm vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Tích của một số với một vecto
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Tích vô hướng của hai vecto
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. THỐNG KÊ

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Số gần đúng và sai số
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương VI

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Giáo án điện tử toán 10 chân trời Hoạt động thực hành và trải nghiệm - Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: bài tập cuối chương VII

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8. ĐẠI SỐ TỔ HỢP

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Nhị thức newton
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài tập: Cuối chương VIII

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Tọa độ của vectơ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài: Bài tập cuối chương IX

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10. XÁC SUẤT

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Xác suất của biến cố
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài tập: Cuối chương X

GIÁO ÁN POWERPOINT. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 1: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm geogebra
Giáo án điện tử toán 10 chân trời bài 2: Vẽ ba đường thẳng conic bằng phần mềm geogebra

Chat hỗ trợ
Chat ngay