Giáo án chuyên đề Hoá học 12 cánh diều Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Hoá học 12 bộ sách Cánh diều Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 12.3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT
BÀI 6: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất.
- Phối tử và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các khái niệm cơ bản về phức chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề cơ bản về phức chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
- Năng lực nhận thức hóa học: Phân tích được các thành phần của những phân tử phức chất, gồm nguyên tử trung tâm (cation, nguyên tử trung hoà) và phối tử (anion, phân tử trung hòa), số phối trí của nguyên tử trung tâm, dung lượng phối trí của phối tử.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và cuộc sống để tìm hiểu thành phần của chúng.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các khái niệm cơ bản về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu trong bài giảng hoặc trong hoạt động.
- Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động theo đúng thời gian và yêu cầu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- SCĐ, SGV.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SCĐ, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của HS về chủ đề sẽ học, tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Để tạo thành phức chất bát diện, cation Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các anion hoặc phối tử.
Hình 6.1. Công thức cấu tạo phân tử ethylenediamine
- GV đặt câu hỏi: Quan sát Hình 6.1, hãy dự đoán cần bao nhiêu phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+. Giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời.
Đáp án: Cần 3 phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+ vì Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các phối tử mà trong mỗi phân tử ethylenediamine có 2 cặp electron chưa liên kết nên số phân tử cần là: 6:2 = 3 phân tử.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV không xét tính đúng sai câu trả lời của HS, khi học xong bài này sẽ quay lại chữa đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có được câu trả lời chính xác cho câu hỏi mở đầu cũng như phân tích được các thành phần phân tử phức chất phổ biến, chúng ta vào bài học ngày hôm nay – Bài 6: Một số khái niệm cơ bản về phức chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất
a. Mục tiêu: Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: nguyên tử trung tâm (cation, nguyên tử trung hòa), số phối trí của nguyên tử trung tâm.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SCĐ trang 38 – 39, thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ: + Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất là gì? Cho ví dụ minh họa. + Một loại nguyên tử trung tâm (chẳng hạn như nguyên tử trung tâm cobalt) chỉ có một giá trị số phối trí hay có thể có nhiều giá trị về số phối trí? Cho ví dụ minh họa. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập trả lời Câu hỏi 1, 2 SCĐ trang 38 – 39: 1. Các anion F- và CN- đã cho cặp electron liên kết để trở thành phối tử trong hai phức chất: [FeF6]4- và [Fe(CN)6]3-. 2. Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu Luyện tập SCĐ trang 39: 1. Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong hai phức chất sau: [Ni(CO)4] và [NiCl4]2-. 2. Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(OH2)6]2+ và phức chất [NiCl4]2-. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin trong sách và trả lời câu hỏi của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời cho các câu hỏi của GV (DKSP). - GV mời đại diện 2 HS trả lời Câu hỏi 1 và 2 SCĐ trang 38 – 39: 1. Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức chất [FeF6]4- và [Fe(CN)6]3- lần lượt là +2 và +3. 2. Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là 4, 4 và 6. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Luyện tập 1, 2 SCĐ trang 39: 1. Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong hai phức chất sau: [Ni(CO)4] và [NiCl4]2- lần lượt là 0 và +2. 2. Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(OH2)6]2+ và phức chất [NiCl4]2- lần lượt là 6 và 4. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức về nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất - Nguyên tử trung tâm trong phức chất được hình thành từ cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại. Ví dụ: + Phức chất [Fe(CN)6]3- có nguyên tử trung tâm là Fe3+. + Phức chất [Cu(NH3)4]2+ có nguyên tử trung tâm là Cu2+. - Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất là số liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử. Ví dụ: + Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cr(OH2)6]3+ có số phối trí 6. + Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cr(CO)6] có số phối trí 6. - Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất có thể thay đổi tùy điều kiện cụ thể và được xác định từ thực nghiệm. Ví dụ: Cobalt có thể có: + Số phối trí là 4 trong phức chất [CoCl4]2-. + Số phối trí là 6 trong phức chất [Co(NH3)6]3+. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu phối tử và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất
a. Mục tiêu: Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: phối tử (anion, phân tử trung hòa), dung lượng phối trí của phối tử.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về phối tử và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SCĐ trang 39 – 40, thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ: + Dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất là gì? Cho ví dụ minh họa. + Cho ví dụ phức chất chứa cả phối tử có dung lượng phối trí 1 và phối tử có dung lượng phối trí 2. - GV yêu cầu HS làm việc độc lập trả lời Câu hỏi 3 SCĐ trang 40: 3. Mỗi loại phối tử trong phức chất ở Hình 6.2 có dung lượng phối trí là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu Luyện tập 3, 4 SCĐ trang 40 – 41: 3. Vì sao trong nhiều phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) là phối tử có dung lượng phối trí 2? 4. Chlorophyll b là một phức chất tạo nên màu xanh của lá. Hãy cho biết: a. Số phối trí của nguyên tử trung tâm. b. Số phối tử trong một phân tử phức chất. c. Dung lượng phối trí của phối tử. - GV cho HS đọc mục Em có thể SCĐ trang 40 – 41. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ………………….. | II. Phối tử và dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất - Phối tử trong phức chất thường được hình thành từ anion hoặc phân tử trung hòa còn cặp electron chưa liên kết có khả năng cho nguyên tử trung tâm. Ví dụ: + Phức chất [Fe(CN)6]3- có phối tử là CN-. + Phức chất [Cu(NH3)4]2+ có phối tử là NH3. - Dung lượng phối trí của phối tử là số liên kết giữa một phối tử đó với nguyên tử trung tâm. Ví dụ: + Ammonia () cho nguyên tử trung tâm một cặp electron chưa liên kết của nguyên tử N để hình thành một liên kết theo kiểu cho – nhận nên phối tử NH3 có dung lượng phối trí 1. + Ethylenediamine () thường cho nguyên tử trung tâm hai cặp electron chưa liên kết của cả hai nguyên tử N để hình thành hai liên kết theo kiểu cho – nhận nên có dung lượng phối trí ………………… |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều