Giáo án Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế
Giáo án Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế sách Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI
THẾ GIỚI VÀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của Công pháp quốc tế về các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo, Kế hoạch dạy học.
Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.
Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo.
Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc câu hỏi Mở đầu SGK tr.120 và trả lời câu hỏi về m
- GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến WTO.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết đây là biểu tượng của tổ chức nào?
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.120 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về WTO.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi:
Gợi ý trả lời:
+ WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization). Tổ chức này được thành lập và hoạt động từ 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu, tự do, thuận lợi và minh bạch.
+ Tính đến năm 2023. WTO có 164 thành viên trên tổng số 195 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ WTO được thành lập với 4 nhiệm vụ chủ yếu:
Thúc đẩy việc thực hiện các Hiệp định và cam kết đã đạt được trong khuôn khổ WTO (và cả những cam kết tương lai, nếu có).
Tạo diễn đàn để các thành viên tiếp tục đàm phán, kí kết những Hiệp định, cam kết mới về tự do hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại.
Giải quyết các tranh chấp thương mại phát sinh giữa các thành viên WTO.
Rà soát định kì các chính sách thương mại của các thành viên.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong quá trình đẩy mạnh toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế, Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (ngày 07/11/2006) và liên tục có sự phát triển, tăng trưởng về thương mại, hàng hoá, dịch vụ, đạt được nhiều thành tựu kinh tế ấn tượng. Để tham gia giao thương quốc tế thành công, cá nhân, tổ chức cần tìm biết một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr. 120 - 126 để thực hiện các yêu cầu.
- GV rút ra kết luận về một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS thực hiện được yêu cầu cũng như đưa ra ý kiến thể hiện nội dung về một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nguyên tắc không phân biệt đối xử Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên tắc không phân biệt đối xử. + Nhóm 2: Tìm hiểu nguyên tắc tự do hoá thương mại. + Nhóm 3: Tìm hiểu nguyên tắc cạnh tranh công bằng. + Nhóm 4: Tìm hiểu nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. + Nhóm 5: Tìm hiểu nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr. 121 - 122. + Trả lời câu hỏi: Cho biết việc hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam trong trường hợp được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 báo cáo kết quả thảo luận: Việc hàng hoá của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là áp dụng nguyên tắc không phân biệt đối xử. Việc miễn thuế được thực hiện theo quy chế tối huệ quốc và quy chế đãi ngộ quốc gia về thuế giữa các thành viên WTO. Theo đó, khi gia nhập WTO, hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế tương tự như các thành viên khác của WTO, việc áp dụng hai quy chế này là biểu hiện của nguyên tắc không phân biệt đối xử trong WTO. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | 1. Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới a. Nguyên tắc không phân biệt đối xử - Nguyên tắc này được thể hiện qua quy chế đãi ngộ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia của WTO. + Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc tức là các ưu đãi dành cho hàng hoá, dịch vụ của quốc gia thành viên này cũng được áp dụng cho các quốc gia thành viên khác bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử. + Chế độ đãi ngộ quốc gia nghĩa là không có phân biệt đối xử giữa hàng hoá nhập khẩu từ các quốc gia thành viên khác và sản phẩm sản xuất trong nước khi lưu thông trên thị trường nội địa của các thành viên WTO. | |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên tắc tự do hoá thương mại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 2: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.122 - 123.
+ Trả lời câu hỏi: Cho biết tự do hoá thương mại được thể hiện thế nào trong trường hợp. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 2 báo cáo kết quả thảo luận: Nguyên tắc tự do hoá thương mại có nội dung chính là các quốc gia thành viên WTO phải gỡ bỏ các hàng rào thương mại thuế quan và phi thuế quan. Trong trường hợp, Việt Nam là thành viên của WTO nên phải thực hiện cam kết về mở cửa thị trường thông qua việc gỡ bỏ các rào cản thuế quan, biểu hiện là Việt Nam đã điều chỉnh biểu thuế nhập khẩu các sản phẩm theo hướng giảm nhằm đảm bảo hàng hoá của các nước thành viên WTO khác sẽ không gặp rào cản khi thâm nhập thị trường Việt Nam. Đây chính là biểu hiện của nguyên tắc tự do hoá thương mại. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | b. Nguyên tắc tự do hoá thương mại - Nguyên tắc này được thể hiện thông qua việc: + Các quốc gia thành viên cam kết mở cửa thị trường khi tham gia WTO; + Các nước có nghĩa vụ gỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan; + Không áp dụng hạn chế số lượng hàng hoá nhập khẩu. - Tuy nhiên, nguyên tắc này vẫn cho phép những ngoại lệ nhất định. - Nguyên tắc tự do hoá thương mại là nền tảng của hệ thống thương mại quốc tế tự do đa phương. | |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguyên tắc cạnh tranh công bằng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 3: Đọc thông tin trong SGK tr.123 - 124 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết gì để tăng cường cạnh tranh công bằng. + Cho biết để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO cần phải làm những gì. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 3 báo cáo kết quả thảo luận: + Để tăng cường cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên của WTO có thể thực hiện các cam kết như:
+ Để thực hiện nguyên tắc cạnh tranh công bằng, các quốc gia thành viên WTO cần:
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | c. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng - Nguyên tắc này yêu cầu các quốc gia thành viên WTO phải tự do cạnh tranh trong điều kiện công bằng. - Ngoại lệ của nguyên tắc này cho phép các nước áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại khi nền sản xuất hàng hoá trong nước bị đe doạ tổn thương bởi hàng nhập khẩu. | |
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 4: Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.124 - 125 và trả lời các câu hỏi: + Nêu một số nội dung của nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. + Cho biết một số việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO để phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận: + Nội dung của nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại đòi hỏi các thành viên WTO phải công khai, rõ ràng, dễ dự đoán trong các thủ tục, quy trình hay quy định liên quan đến thương mại. Đồng thời, cam kết sẽ không có những thay đổi bất lợi cho thương mại. + Việc làm của Việt Nam sau khi gia nhập WTO phù hợp với nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại:
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | d. Nguyên tắc minh bạch, ổn định trong thương mại - Nội dung nguyên tắclà: + Nghĩa vụ minh bạch hoá các chính sách kinh tế của các nước thành viên; + Cam kết không có những thay đổi bất lợi cho thương mại, nếu có sự thay đổi phải thông báo trước, tham vấn và bãi trừ. | |
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 5: + Đọc thông tin và trường hợp trong SGK tr.125 - 126.
+ Trả lời câu hỏi: Cho biết nội dung của nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển, chậm phát triển được thể hiện như thế nào. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp sau đó trao đổi, thảo luận với nhóm để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 5 báo cáo kết quả thảo luận: Trên cơ sở của nguyên tắc hệ thống ưu đãi phổ cập và quyết định về đàm phán thương mại giữa các nước đang phát triển, WTO có các chính sách hỗ trợ các quốc gia đang và chậm phát triển như sau: + có một thời kì quá độ dài hơn khi thực thi các hiệp định và cam kết của WTO; + có các biện pháp để gia tăng cơ hội thương mại cho các thành viên đang phát triển; mức độ cam kết thấp hơn; + được hỗ trợ về mặt kĩ thuật hoặc được hưởng một số ưu đãi khác như hỗ trợ trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trong giải quyết tranh chấp, trong thực hiện các tiêu chuẩn kĩ thuật; + yêu cầu các thành viên phải bảo vệ lợi ích của các thành viên đang phát triển; + ngoài ra, còn có các điều khoản yêu cầu các nước công nghiệp dành những ưu đãi khác cho các nước kém phát triển như đơn phương miễn thuế hoặc xoá bỏ hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu từ các nước kém phát triển. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV đưa ra kết luận về Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | e. Nguyên tắc ưu đãi các nước đang phát triển, chậm phát triển - WTO có các ưu đãi và biện pháp hỗ trợ các quốc gia đang phát triển là thành viên của mình như: + Đưa ra những quy định ưu đãi đặc biệt dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển; + Thành lập các cơ quan chuyên trách hỗ trợ các nước đang và chậm phát triển;… |
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo