Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 11 chân trời Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 11 chân trời sáng tạo Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT

Câu 1: Một hộp đựng 25 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 25 . Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp. Xét các biến cố P : “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 4”; Q: “Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 6”. Gọi biến cố giao S = PQ. Số kết quả thuận lợi cho biến cố S là bao nhiêu?

  • 2

Câu 2:Gieo ngẫu nhiên một xúc xắc cân đối và đồng chất một lần. Xét các biến cố ngẫu nhiên:

BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn”;

BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT: “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”;

Số phần tử của tập hợp BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT là:

  • 2

Câu 3:Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 chiếc thẻ trong hộp. Xét biến cố BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3” và biến cố BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT : “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 4”.  Tập hợp con của không gian mẫu tương ứng với biến cố BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT có bao nhiêu phần tử?

  • 4

Câu 4: Hai bạn Hạnh và Hà cùng chơi trò chơi bắn cung một cách độc lập. Mỗi bạn chỉ bắn một lần. Xác suất để bạn Hạnh và bạn Hà bắn trúng bia lần lượt là 0,6 và 0,7 trong lần bắn của mình. Tính xác suất của biến cố: “Bạn Hạnh và Hà đều bắn trúng bia”.

  • 0,42

Câu 5: Hai bạn Trang và Dũng của lớp 11A tham gia giải bóng bàn đơn nam do nhà trường tổ chức. Hai bạn dó không cùng thuộc một bảng đấu loại và mỗi bảng đấu loại chỉ chọn một người vào vòng chung kết. Xác suất lọt qua vòng loại để vào vòng chung kết của Trung và Dũng lần lượt là 0,8 và 0,6. Tính xác suất của các biến cố: “Cả hai bạn lọt vào chung kết”.

  • 0,6

Câu 6: Một hộp chứa 4 bút xanh, 1 bút đen và 1 bút đỏ. Các cây bút có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 3 cây bút từ hộp. Gọi A là biến cố “Có 1 cây bút đỏ trong 3 cây bút được lấy ra”. Gọi B là biến cố “Có 1 cây bút đen trong 3 cây bút được lấy ra”. Tính xác suất của các biến cố BÀI 1. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT.

  • 0,2

Câu 7:Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7 . Hãy tính xác suất của biến cố: “Có ít nhất một động cơ chạy tốt”.

  • 0,94

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Cho A, B là hai biến cố độc lập, P(A) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT ; P (ABÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤTB) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT. Tính P(B)

Trả lời: BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT

Câu 2: Trong một kỳ thi, xác suất một học sinh đạt điểm cao môn Toán là 0,6 xác suất đạt điểm cao môn Văn là 0,5 và xác suất đạt điểm cao cả hai môn là 0,3
Tính xác suất để học sinh đó đạt điểm cao ít nhất một môn.

Trả lời: 0,8

Câu 3: Xét phép thử gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc đồng chất sáu mặt.
Gọi A là biến cố: "Số chấm trên mặt xúc xắc là số chẵn". Gọi B là biến cố: "Số chấm trên mặt xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 4". Tính xác suất để xảy ra ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B

Trả lời: BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT

Câu 4: Trong một nhà máy, xác suất máy A sản xuất ra sản phẩm lỗi là 0,2; xác suất máy B sản xuất ra sản phẩm lỗi là 0,3 và xác suất cả hai máy cùng sản xuất ra sản phẩm lỗi là 0,1. Tính xác suất để sản phẩm lấy ngẫu nhiên bị lỗi nếu sản phẩm đó có thể do máy A hoặc máy B sản xuất.

Trả lời: 0,4

Câu 5:  Một hộp đựng 15 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ và quan sát số ghi trên thẻ. Gọi A là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 7 “; B là biến cố “Số ghi trên tấm thẻ là số nguyên tố”.

Trả lời: 0,765

Câu 6: Lan và Hoa tham gia một kỳ thi về kỹ năng giao tiếp. Xác suất Lan đạt giải là 0,70 và xác suất Hoa đạt giải là 0,80. Tính xác suất để cả Lan và Hoa cùng đạt giải. Tìm A BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT B

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết P(A) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT, P(B) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT,. Tính P(ABÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤTB)

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Cho A, B là hai biến cố độc lập, P(A) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT; P (ABÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤTB) = BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT. Tính P (ABÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤTB)

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn.

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9 . Tính xác suất của biến cố X: “lấy được vé không có chữ số 2 hoặc chữ số 7 

Trả lời: ………………………………………

Câu 11:  Bạn Trang có 10 bông hoa cúc; 8 bông hoa đào và 9 bông hoa mai. Bạn Trang định chọn 7 bông hoa để đi tặng bạn. Tính xác suất để 7 bông hoa đó cùng loại.

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Gieo một con súc sắc, xét các biến cố:
A: “Số chấm thu được là một số chẵn”
B: “Số chấm thu được là một số chính phương”.
Tìm số kết quả thuận lợi của biến cố hợp A BÀI 2. BIẾN CỐ HỢP VÀ QUY TẮC CỘNG XÁC SUẤT B  

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Một nhà xuất bản phát hành hai cuốn sách A và B. Thống kê cho thấy có 50% người mua sách A; 70% người mua sách B; 30% người mua cả sách A và sách B. Chọn ngẫu nhiên một người mua. Tính xác suất để người mua đó mua ít nhất một trong hai cách A hoặc B . 

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Gieo ngẫu nhiên đồng thời bốn đồng xu. Tính xác suất để ít nhất hai đồng xu lật ngửa? 

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Từ một hộp chứa 12 quả bóng gồm 5 quả màu đỏ và 7 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả. Tính xác suất để lấy được 3 quả màu đỏ. 

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3. 

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Tính xác suất của biến cố giao hai biến cố “Lấy được cả hai quả trắng” và “Lấy được hai quả cùng màu”

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Một đội tuyển thi học sinh giỏi gồm 9 học sinh khối 10 và 7 học sinh khối 11. Chọn ra ngẫu nhiên 3 người trong đội. Tính xác suất của biến cố hợp của hai biến cố "Cả 3 người được chọn đều thuộc khối 10" và “Cả 3 người được chọn đều thuộc khối 11 

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh. Em hãy lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả cầu. Tính xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh 

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Hà rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Hãy tính xác suất để được lá (J) màu đỏ hay lá 5

Trả lời: ………………………………………

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Toán 11 chân trời Chương 9 Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 11 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay