Giáo án Toán 4 chân trời Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính
Giáo án Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 38: Ôn tập học kì 1 - Ôn tập các phép tính
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH(3 tiết) | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV có thể tổ chức một trò chơi “Đố bạn” đề cập tới một trong các nội dung sau: - Quy trình thực hiện phép chia (chia – nhân – trừ - hạ). - Các quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính. ... - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các cách thực hiện các phép tính "Bài : Ôn tập các phép tính.". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các phép tính trong phạm vi 100 000, tính giá trị biểu thức. - Củng cố kiến thức về cách tính giá trị của biểu thức số, tính giá trị của biểu thức chứa chữ ; thực hiện phép nhân một số với một hiệu qua các trường hợp cụ thể. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 BT1 : Đặt tính rồi tính. a) 15 480 + 66 059 b) 52 133 – 8 091 c) 8 205 6 d) 29 376 : 9 - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Đặt tính rồi tính. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. - Sửa bài, GV khuyến khích HS viết lên bảng lớp rồi trình bày cách tính. GV giúp HS khái quát hóa cách đặt tính, tính. Lưu ý : HS thường xuyên thử lại : Dò từng bước tính. Có thể : + Dùng tính chất giao hoán của phép cộng để thử lại phép cộng. + Dùng phép cộng để thử lại phép trừ. + Dùng phép nhân để thử lại phép chia.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 BT2 : Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau? - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm : Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - HS làm bài theo nhóm Thảo luận : Hai cách làm : + Tính giá trị mỗi biểu thức Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. + Vận dụng các tính chất của phép tính Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. - Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm vì sao chọn biểu thức đó.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 BT3 : Chọn ý trả lời đúng. 70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây? A. 60 và 78 B. 65 và 73 C. 66 và 74 D. 63 và 7 - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm: Chọn ý trả lời đúng. - HS làm bài theo nhóm rồi chia sẻ với nhóm bên cạnh. - Sửa bài, GV khuyến khích HS các nhóm trình bày cách làm Chẳng hạn: + Tính trung bình cộng từng cặp số. + Trung bình cộng hai số là 70 Tổng hai số là 140 (70 2 = 140) Tìm hai số có tổng là 140. + Trung bình cộng hai số là 70 Tổng hai số là 140 Tìm hai số có tổng là số tròn chục Xét hai trường hợp 66 và 74; 63 và 7 (loại 63 và 7 vì tổng là 70). + Nhẩm: Căp 66 và 74 Nếu lấy 4 và 74 đem cho 66 thì cả hai số đều là 70. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4. BT4: Số? a) ...?... + 22 800 = 63 500 b) 37 081 - ...?... = 3 516 c) ...?... 7 = 12 012 d) ...?... : 8 = 1 208 - GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS nhận biết việc cần làm: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ với bạn bên cạnh. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm. Chẳng hạn : + Áp dụng các quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính. + Các bài đơn giản có thể nhẩm. + Dùng sơ đồ tách – gộp số cho các bài cộng, trừ. + Dùng quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giữa phép nhân và phép chia. + Dùng phép suy luận tương tự. Ví dụ : 37 081 – .?. = 3 516 Viết một phép tính đơn giản, chẳng hạn : 5 – 3 = 2 Lấy ngón tay che số 3 .?. = 5 – 2 Áp dụng tương tự vào 37 081 – .?. = 3 516 .?. = 37 081 – 3 516 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Củng cố dạng bài về tính giá trị của biểu thức, tính giá trị của biểu thức chữ. - Vận dụng các tính chất của phép tính để tính toán. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Thử thách Thử thách: Số? Trong bảng trên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - GV cho HS xác định yêu cầu của bài: Số? - GV yêu cầu HS tìm cách làm, thực hiện rồi trình bày trước lớp. Trung bình cộng của ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hàng chéo đều bằng 500 Tổng của ba số là 1 500 (vì 500 3 = 1 500) Bắt đầu làm từ đâu? (Hàng đã biết hai trong ba số: hàng ngang trên cùng hoặc hàng dọc ở giữa.) + Hàng ngang trên cùng có:
|
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS giơ tay đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn. Kết luận: a) b) c) d)
- HS giơ tay đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài vào vở và chia sẻ với bạn.
Kết luận:
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề.
- HS hoàn thành bài và chia sẻ với bạn.
Kết quả: Đáp án đúng là: C Ta có: (60 + 78) : 2 = 69 (65 + 73) : 2 = 69 (66 + 74) : 2 = 70 (63 + 7) : 2 = 35 Vậy 70 là trung bình cộng của hai số 66 và 74.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu và luật chơi của GV. Kết quả: a) Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại 63 500 – 22 800 = 40 700 Vậy 40 700 + 22 800 = 63 500 b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 37 081 – 3 516 = 33 565 Vậy 37 081 - 33 565 = 3 516 c) Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại. 12 012 : 7 = 1 716 Vậy 1 716 7 = 12 012 d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 1208 8 = 9664 Vậy 9 664 : 8 = 1 208
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ và xác định yêu cầu đề, tìm cách làm bài.
Bài giải Mỗi túi xếp được số quyển vở là: 45 : 9 = 5 (quyển vở) Với 60 quyển vở cùng loại thì xếp được vào số túi như thế là: 60 : 5 = 12 (túi) Đáp số: 12 túi
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm