Giáo án Toán 4 chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông

Giáo án Bài 57: Mi-li-mét vuông sách Toán 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 4 chân trời Bài 57: Mi-li-mét vuông

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 57: MI-LI-MÉT VUÔNG.

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm); nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông; đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông.
  • Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến đơn vị đo diện tích, biểu đồ cột.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  • Giấy kẻ vuông, mỗi cạnh 10 ô vuông dùng cho nội dung bài học.
  • Hình ảnh bài Thực hành 3, bài Luyện tập 1 và bài Khám phá (nếu cần).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”.

GV: Đố bạn, đố bạn.

HS: Đố gì? Đố gì?

GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

HS: …

 

GV: 1  là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

HS: …

GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng 1 ?

HS: …

GV: Diện tích móng ngón út?

HS: …

→ GV: Khi đó ta phải dùng đơn vị diện tích bé hơn.

- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Đơn vị diện tích bé hơn là mi-li-mét vuông. Để tìm hiểu về mi-li-mét vuông cô trò mình cùng học bài học hôm nay "MI-LI-MÉT VUÔNG".

 

B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm).

- HS nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.

- Đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông.

- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông.

b. Cách tiến hành:

1. Giới thiệu mi-li-mét vuông

- GV chiếu hình ảnh (SGK):

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu bài: “Hình vuông bé xíu, màu vàng có cạnh dài bao nhiêu?”

-  GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

+ Diện tích hình vuông này là một mi-li-mét vuông.

·        Mi-li-mét vuông là đơn vị đo đại lượng nào?

·        GV giới thiệu cách vết tắt mi li mét vuông.

GV viết: cm

GV viết:

GV viết: mm

GV viết:

→ GV viết bảng: Mi-li-mét vuông viết tắt là mm.

• 1 mm là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

→ GV viết bảng: 1  là diện tích hình vuông có cạch dài 1 mm.

- GV hướng dẫn HS nhận biết độ lớn của, thực hành đọc, viết mi li-mét vuông:

+  GV đưa ra ví dụ rồi yêu cầu HS viết theo mẫu rồi đọc.

 

GV lưu ý HS: số và kí hiệu cách nhau một chút (khoảng nửa thân con chữ a).

- GV tổ chức cho HS nhận biết những vật có diện tích khoảng 1 trong thực tế.

 

2. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông

- GV chiếu lại hình ảnh (SGK):

- GV dẫn dắt HS (nhóm bốn) thảo luận, nhận biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông. (GV giải thích hình bên trái phóng lớn được hình bên phải)

 

 

- GV hướng dẫn HS thảo luận tìm cách làm.

 

 

 

 

 

– GV gọi một vài nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.

- GV chỉ tay vào hình và yêu cầu cả lớp đếm:

+ Hàng đầu đếm theo ô 1

+ Đếm các hàng theo 10

→1  = 100 ; 100  = 1

 (GV viết bảng. HS lặp lại nhiều lần.)

-GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta sử dụng phép tính cộng trong thực tế.

Ví dụ:

Một tờ giấy hình vuông có cạnh dài 27 mm. Tính diện tích của tờ giấy.

 

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết độ lớn 1 mm (diện tích hình vuông có cạnh dài 1 mm)

- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông

- Đọc, viết các số đo theo đơn vị mi-li-mét vuông

- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong trường hợp đơn giản, thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích mi-li-mét vuông, xăng ti mét vuông.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1:

Số?

- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết:

• Yêu cầu của bài:

• Tìm thế nào?

- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp” để ôn lại cách chuyển đổi đơn vị.

·        Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi li mét vuông? 

            Năm xăng-ti-mét vuông

           Mười bảy xăng-ti-mét vuông? → viết?

 

·        Tám trăm mi-li-mét vuông bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông

Một nghìn năm trăm mi-li-mét vuông

 

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, hoàn thành bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

-  GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức (hoặc truyền điện) để sửa bài (tạo điều kiện cho nhiều HS điền / nói).

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

 

 

 

 

 

- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
GV: Đố bạn, đố bạn.

HS: Đố gì? Đố gì?

GV: Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

HS: xăng-ti-mét vuông, đề xi-mét vuông, mét vuông.

GV: 1  là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

HS: 1 cm.

GV: Trên bàn tay bạn, cái gì có diện tích khoảng 1 ?

HS: Móng ngón trỏ

GV: Diện tích móng ngón út?

HS: Bé hơn 1 .

 

 

- HS chú ý hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 1 mm.

 

 

 

 

 

·        Mi-li-mét vuông là đơn vị do diện tích

 

 

→ HS đọc: xăng-ti-mét.

→ HS đọc: xăng-ti-mét vuông.

→ HS đọc mi-li-mét.

→ HS đọc: mi-li-mét vuông.

- HS lắng nghe, viết vào vở.

 

- HS trả lời câu hỏi của GV: 1 mm

 

 

 

 

 

- HS thực hiện viết và đọc.

- Kết quả:

3 : Ba mi-li-mét vuông

4 : Bốn mi-li-mét vuông

 

 

 

- HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời: Dấu chấm đậm ở đầu dòng trên, lỗ gài trên dây đồng hồ, hạt mẻ, nốt ruồi, ....

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát SGK, suy nghĩ, thảo luận nhóm trả lời GV:

+ Hình vuông màu xanh có cạnh 1 cm nên diện tích là 1 .

+ Hình vuông màu vàng có diện tích 1 .

- HS thảo luận tìm cách làm.

+ Mỗi ô vuông nhỏ của hình vuông màu xanh có diện tích 1 mm.

+ Tìm xem hình vuông màu xanh gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ.

→ Đếm hoặc tính (theo hàng, theo cột).

 

 

 

- Cả lớp đếm theo tay chỉ của GV.

+ 1, 2, 3, ..., 10 .

+ 10, 20, 30, ..., 100 .

- HS lặp lại theo GV.

 

- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và trả lời câu hỏi.

Diện tích của tờ giấy là 729 .

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi của GV:

+ Số?

+ Chuyển đổi đơn vị đo.

- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.

 

·        Một trăm mi li mét vuông

 

Năm trăm mi li mét vuông

Mười bảy trăm mi-li-mét vuông

→ 1 700 .

·        Tám xăng-ti-mét vuông

 

Mười lăm trăm mi-li-mét vuông (tức mười lăm xăng-ti-mét vuông)

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- Kết quả:

a)

b)

c)

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay