Giáo án toán 3 kết nối bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (2 tiết)
Giáo án bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (2 tiết) sách toán 3 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án toán 3 kết nối bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000
(2 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:
- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 (ôn tập).
- Biết đặt tính rồi tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100, chẳng hạn: 100 – 84, 84 + 16,.. (bổ sung).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.
Năng lực riêng:
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế, HS được rèn luyện năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Toán 3 KNTT
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV hướng dẫn, phổ biến cho HS luật chơi. - GV tổ chức và mời tất cả HS tham gia vào trò chơi. Ví dụ GV: Đố bạn, đố bạn. HS: Đố gì? Đố gì? GV: Gộp 20 và 10 được mấy? HS: Gộp 20 và 10 được 30. GV: Lập sơ đồ tách - gộp số. HS: Lập sơ đồ vào bảng con. GV: Đọc bốn phép tính. - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt HS vào bài học: "Ngày hôm nay, cô trò ta sẽ cùng nhau ôn tập lại các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000: Bài 2. Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS được ôn tập, củng cố về tính nhẩm, đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ; - Được làm quen dạng tính có tổng là 100 và tính dạng 100 trừ đi một số (kiến thức bổ sung); vận dụng vào giải bài toán thực tế. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bốn và thực hiện tính nhẩm được phép cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm trong BT1 vào bảng nhóm: + GV hướng dẫn lớp mẹo tính nhẩm nhanh các phép cộng, phép trừ tròn chục, tròn trăm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV chữa bài cho lớp, nhận xét quá trình hoạt động của các nhóm và tuyên dương các nhóm hoạt động tốt, nhanh và đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu BT2 trước lớp. - GV hướng dẫn và lưu ý lại cho HS cách đặt tính: + Thảo luận theo nhóm bốn, xác định các việc cần làm: đặt tính rồi tính. + GV yêu cầu HS tự thực hiện đặt tính các phép tính vào vở, sau đó chia sẻ trong nhóm. (GV lưu ý HS đây là các phép tính dạng tính có tổng là 100 và tính dạng 100 trừ đi một số, chúng ta có thể nhẩm để kiểm tra kết quả đặt tính) - GV mời đại diện 4 HS lên bảng thực hiện. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - GV hướng dẫn HS tự đọc yêu cầu BT3. (GV lưu ý HS đây là các phép tính cộng, trừ có nhớ, HS cần chú ý khi thực hiện). - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân đặt tính các phép tính vào vở, sau đó chia sẻ kết quả theo nhóm đôi. - GV mời đại diện 4 HS lên bảng trình bày.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. GV rút kinh nghiệm những lỗi HS hay mắc phải, tuyên dương các bạn làm bài nhanh và đúng. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4: - GV yêu cầu HS tìm hiểu BT4: Bài cho biết gì? Bài yêu cầu làm gì? - GV phân tích mẫu và hướng dẫn HS hoàn thiện bảng. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm tổng khi biết các số hạng - GV yêu cầu HS suy nghĩ hoàn thành bảng bằng cách viết tổng vào ô có dấu “?” . - GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe kết quả của mình và thống nhất đáp án với nhau. - GV mời 4 HS đứng tại chỗ trình bày miệng kết quả của mình. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 - GV trình chiếu Slide đề bài. GV mời 1 HS đứng dậy đọc đề bài, tìm hiểu bài toán. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đề bài cho biết điều gì? + Đề bài hỏi điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu cách thức tính của bài toán. - GV yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. - GV yêu 2 HS trình bày lời giải.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài. GV tuyên dương các em làm đúng, rút kinh nghiệm và chú ý cho HS lỗi sai mắc phải. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học: + Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ không quá một lượt) trong phạm vi 1000. + Ôn tập dạng tính có tổng là 100 và tính dạng 100 trừ đi một số (kiến thức bổ sung); và ôn tập dạng bài toán thực tế. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Làm các bài tập trong SBT Toán 3 KNTT + Đọc và xem trước các bài tập Tiết 2 - Luyện tập. |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS trả lời câu hỏi: 20 + 10 = 30 10 + 20 = 30 30 – 10 = 20 30 – 20 = 10.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu bài giảng.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS chú ý lắng nghe và biết cách tính nhẩm nhanh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Lớp chú ý nghe và rút kinh nghiệm.
- HS đọc yêu cầu BT2 HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS chú ý lắng nghe và nhớ lại cách đặt tính. - HS thành lập nhóm 4, trao đổi hoàn thành yêu cầu. - HS thực hiện đặt tính các phép tính vào vở. - HS giơ tay lên bảng trình bày,
- HS chú ý theo dõi, nhận xét, nghe và sửa sai. - HS đọc yêu cầu BT3.
- HS thực hiện các phép tính vào vở, sau đó hai bạn cùng bàn trao đổi kết quả và sửa sai cho nhau. - HS giơ tay lên trình bày bảng. - Kết quả:
- Lớp chú ý nhận xét và chữa lại bài vào vở. HS rút kinh nghiệm.
- HS chú ý theo dõi, lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. - HS suy nghĩ và hoàn thành bảng - HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả.
- HS chú ý nghe và hoàn thiện bảng cho đúng.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm. - HS giơ tay trả lời được câu hỏi: + Đề bài cho biết trâu nặng 650kg, nghé nặng 150 kg. + Đề bài hỏi: Trâu và nghé nặng tất cả bao nhiêu ki - lô - gam? Trâu nặng hơn nghé bao nhiêu ki - lô - gam? - HS giơ tay trình bày câu trả lời: a) Sử dụng phép tính cộng. b) Sử dụng phép tính trừ. - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS giơ tay trình bày kết quả: a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số kilogam là: 650 + 150 = 800 (kg) Đáp số: 800 kg b) Con trâu nặng hơn con nghé số kilogam là: 650 - 150 = 500 (kg) Đáp số: 500 kg - HS giơ tay nhận xét, chú ý nghe sau đó chữa bài vào vở. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ và rút kinh nghiệm.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)