Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 1: Tập hợp. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

 GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 6 – CÁNH DIỀU

………………………………………………

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 1. TẬP HỢP

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn lại và củng cố kiến thức về tập hợp thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Cách viết tập hợp liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

+ Nhớ và sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .

- Mở rộng kiến thức qua dạng bài tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Biểu diễn được mối quan hệ giữa các phần tử và tập hợp thông qua kí hiệu ; mô tả được một tập hợp theo hai cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

- Năng lực tính toán: Tính được số phần tử của một tập hợp dựa trên công thức tính số các số hạng của dãy số có quy luật; rèn kĩ năng tính nhanh và chính xác.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm lần lượt đưa ra các ví dụ về tập hợp. Nếu quá 15 giây suy nghĩ, đội nào không đưa ra được ví dụ tiếp theo là đội thua cuộc.

- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Tập hợp”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tập hợp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Kí hiệu và cách viết tập hợp

- Người ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho một tập hợp.

- Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 3

Ta có: A = {0; 1; 2}

- Các số 0; 1; 2 là các phần tử của tập hợp A.

-  Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

2. Phần tử thuộc tập hợp

Ví dụ: Tập hợp B = {0; 2; 4;6;8}

Ta có:

+ Số 2 là phần tử của tập hợp B

+ Số 3 không là phần tử của tập hợp B.

*TQ:

+ x là một phần tử của tập A, kí hiệu là x A (đọc là x thuộc A).

+ y không là phần tử của tập A, kí hiệu là y A (đọc là y không thuộc A).

3. Cách cho một tập hợp

Có hai cách cho một tập hợp

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào lý thuyết, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Quan hệ giữa phần tử và tập hợp.

* Phương pháp giải:

Để biểu diễn quan hệ giữa phần tử a và tập hợp A cho trước, ta sử dụng các kí hiệu , .

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Cho X = {x | x là số tự nhiên không vượt quá 12 và chia hết cho 2}

Trong các số 0, 12, 8, 20, số nào thuộc X, số nào không thuộc X? Dùng ký hiệu để viết câu trả lời.

Bài 2. Cho hai tập hợp A= {1; 4; a; b} và B = {1; a; x}. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm:

x ……… A ;

a ……… B ;

4 ……… A ;

b……… B ;

Bài 3. Cho tập N là các số tự nhiên vừa lớn hơn 5, vừa nhỏ hơn 19. Điền kí hiệu  hoặc  vào chỗ chấm:

19 ……… N ;

9 ……… N ;

5……… N ;

15 ……… N ;

Bài 4. Cho các tập hợp: 

A  = {đỏ, cam, vàng}, B = {xanh, tím, cam}

Mỗi phần tử đỏ, cam, vàng, xanh, tím thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào? Dùng kí hiệu để trả lời câu hỏi.

Bài 5. Cho tập hợp N = { x  | x chia hết cho 5}

Trong các số 0; 15; 24; 51; 60 số nào thuộc và không thuộc tập .

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1. Ta viết lại tập hợp X = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}

Vậy ta có: 0 ∈ X; 12 ∈ X; 8 ∈ X; 20 ∉ X

Bài 2.

x A ;

a B ;

4 A ;

b   B ;

Bài 3.

19 N ;

9 N;

5 N ;

15 N ;

Bài 4.

+ đỏ A ; đỏ B

+ cam A; cam B

+ vàng A; vàng B

+ xanh A ; xanh B

+ tím A; tím B

Bài 5.

0; 15; 60 N

24; 51 N

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 3, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Biểu diễn một tập hợp cho trước

Phương pháp giải: Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường dùng 2 cách:

§  Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

Lưu ý: 

+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa.

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.

+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

§  Cách 2. Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN CÁNH DIỀU”.

Bài 2. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a. A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 17  x  37}

b. B = {x | x là số tự nhiên chẵn 250  x  262}

Bài 3. Viết mỗi tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a. C = {x|x là số tự nhiên, x + 6 = 12}

b. C = {x|x là số tự nhiên, x - 12 = 8}

c. C = {x|x là số tự nhiên, x : 3 = 0}

d. C = {x|x là số tự nhiên, x : 6 = 3}

Bài 4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

a. A = {31; 33; 35; ….; 59}

b. B = {10; 12; 14; …; 24}

c. C = {7; 11; 15; 19; 23; 27}

d. D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1. T = {T; O; A; N; C; H; D; I; Ê; U}

Bài 2.

a. A = {19; 21; 23; 25; 27; 29; 31; 33; 3}

b. B = {252, 254, 256, 258, 260, 262}

Bài 3.

a. C = {6}

b. C = {20}

c. C = {0}

d. C = {18}

Bài 4.

a) A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 30 < x < 60}

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 9 < x < 25}

c) C = {4.x + 3 | x là số tự nhiên, 0 < x < 7}

d) D = {x | x là số tự nhiên, 1 < x < 8}

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập. (Đây là dạng toán mở rộng kiến thức ngoài SGK, GV có thể cho HS làm tùy theo từng đối tượng học sinh sao cho phù hợp)

 

Dạng 3*: Xác định số phần tử của tập hợp.

Phương pháp giải: Để tìm số phần tử của một tập hợp cho trước, ta thường làm theo 2 cách sau:

§  Cách 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp và đếm

§  Cách 2. Nêu tập hợp gồm các phần tử là số tự nhiên từ a đến b ( có quy luật), hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị thì số phần tử của tập hợp được tính theo công thức:

 + 1

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

a. A ={ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

b. B ={ 1; 3; 5; 7; 9; 11}

c. C ={ 2; 4; 6; …; 66}

d. D ={ 0; 100; 200; …; 9 000; 10 000}

Bài 2. Cho dãy số 0; 5; 10; 15; … 1500

a. Nêu quy luật của dãy số trên.

b. Tính số phần tử của dãy số.

Bài 3. Cho tập hợp D = { x| x chia hết cho 2 và x < 111}

a. Viết tập hợp D bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

b. Tính số phần tử của tập hợp D.

Bài 4. Tính số phần tử của các tập hợp sau:

a. Tập hợp các số tự nhiên chẵn không vượt quá 100.

b. Tập hợp các số tự nhiên lẻ có 2 chữ số.

Bài 5. Một quyển sách có 111 trang. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số các trang của quyển sách đó.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. Tập hợp A có 11 phần tử.

b. Tập hợp B có 6 phần tử.

c. Tập hợp C có số phần tử là :  + 1 = 33 (phần tử)

d. Tập hợp D có số phần tử là:  + 1 = 101 (phần tử)

Bài 2.

a. Các số liên tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị.

b. Số phần tử của dãy số:  + 1 = 301 (phần tử)

Bài 3.

a. D = {0; 2; 4; …; 108; 110}

b. Số phần tử của tập hợp D là:  + 1 = 56 (phần tử)

Bài 4.  

a. 51 phần tử.

b. 50 phần tử.

Bài 5.

- Từ 1 đến 9 có: 9 chữ số.

- Từ 10 đến 99 có: (99 -10 + 1)  2 = 180 chữ số.

- Từ 100 đến 111 có: (111 – 100 + 1)  3 = 36 chữ số.

=> Phải dùng tất cả: 9 + 180 + 36 = 225 (chữ số) để đánh số trang của quyển sách 111 trang.

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?

  • A. A = [1; 2; 3; 4]     
  • B. A = (1; 2; 3; 4)
  • C. A = 1; 2; 3; 4     
  • D. A = {1; 2; 3; 4}

Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?

  • A. 2 ∈ B     
  • B. 5 ∈ B     
  • C. 1 ∉ B     
  • D. 6 ∈ B

Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

  • A. A = {6; 7; 8; 9}     
  • B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
  • C. A = {6; 7; 8; 9; 10}     
  • D. A = {6; 7; 8}

Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”

  • A. P = {H; O; C; S; I; N; H}     
  • B. P = {H; O; C; S; I; N}
  • C. P = {H; C; S; I; N}     
  • D. P = {H; O; C; H; I; N}

Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng

  • A. A = {x|15 < x < 19}     
  • B. A = {x|15 < x < 20}
  • C. A = {x|16 < x < 20}     
  • D. A = {x|15 < x ≤ 20}

Câu 6: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A nhương không thuộc tập hợp B là?

  • A. C = {5}     
  • B. C = {1; 2; 5}     
  • C. C = {1; 2}     
  • D. C = {2; 4}

Câu 7: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A lẫn tập hợp B là?

  • A. C = {3; 4; 5}     
  • B. C = {3}     
  • C. C = {4}     
  • D. C = {3; 4}

Câu 8: Cho hình vẽ

Tập hợp D là?

  • A. D = {8; 9; 10; 12}     
  • B. D = {1; 9; 10}     
  • C. D = {9; 10; 12}     
  • D. D = {1; 9; 10; 12}

Câu 9: Tập hợp A = {x|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?

  • A. A = {22; 23; 24; 25; 26}     
  • B. A = {22; 23; 24; 25; 26; 27}
  • C. A = {23; 24; 25; 26; 27}     
  • D. A = {23; 24; 25; 26}

Câu 10: Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?

  • A. 55 ∈ P     
  • B. 57 ∈ P     
  • C. 50 ∉ P     
  • D. 58 ∈ P

 

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

1 - D

2 - D

3 - A

4 - B

5 - D

6 - C

7 - D

8 - D

9 - C

10 - D

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay