Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 3: Hình bình hành. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 3. HÌNH BÌNH HÀNH

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về hình bình hành:

+ Nêu được một số yếu tố cơ bản (cạnh, góc, đường chéo) của hình bình hành.

+ Nhận dạng được hình bình hành.

+ Nhớ lại cách vẽ và vẽ được hình bình hành bằng dụng cụ học tập.

- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành để giải quyết các bài toán thực tế.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Rèn kĩ năng vẽ hình bình hành khi biết độ dài hai cạnh.

+ Nhớ lại đặc điểm hình bình hành, từ đó nhận dạng được các đồ vật, các hình ảnh có dạng hình bình hành.

- Năng lực giao tiếp và tính toán: Rèn kĩ năng trình bày và tính toán nhanh, chính xác về tính chu vi, diện tích hình bình hành.

- Năng lực tư duy, mô hình hóa toán học: Tạo lập được hình bình hành thông qua việc cắt, ghép hình.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. GV chỉ định 1 thành viên trong tổ bất kì nêu ví dụ về đồ vật có hình bình hành. Cả lớp nghe và nhận xét nhanh bạn trả lời đúng hay sai. Sau khi trả lời xong, bạn đó sẽ chỉ định thành viên bất kì ở tổ tiếp theo. Cứ lần lượt như vậy, trò chơi sẽ diễn ra trong vòng 1 phút. Nếu quá 10 giây suy nghĩ, thành viên trong nhóm nào không đưa ra được ví dụ tiếp theo thì nhóm tiếp theo sẽ giành quyền trả lời. Kết thúc trò chơi, nhóm nào đưa ra được nhiều ví dụ đúng nhất là nhóm chiến thắng và nhận được phần quà từ GV.

- Sau khi chơi trò chơi xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về hình bình hành. Từ đó, vận dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức cho HS hoạt động hỏi – đáp nhớ lại kiến thức:

+ Quan sát hình vẽ, em hãy nêu lại các yếu tố cơ bản của hình bình hành.

+ Nhớ và nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Các yếu tố cơ bản của hình bình hành:

- Các cặp cạnh đối song song với nhau.

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Các góc đối bằng nhau.

VD: Hình bình hành ABCD có:

- Các cạnh đối bằng nhau:

AB = CD ; BC = AD.

- Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

- Các cạnh đối song song với nhau:

AB song song với CD; BC song song với AD.

- Các góc đối bằng nhau: Góc A = góc C; Góc B = góc D.

2. Vẽ hình bình hành

3. Chu vi và diện tích của hình bình hành

 

Ø Chu vi hình chữ nhật: C = 2.(a+b)

Ø Diện tích hình chữ nhật: S = a.h

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Nhận biết hình bình hành

* Phương pháp giải:

Để nhận dạng hình bình hành, em dựa vào các yếu tố cơ bản của chúng để ước lượng rồi đo, kiểm tra lại:

- Các yếu tố cơ bản của hình bình hành: hai cặp cạnh đối song và bằng nhau; các góc đối bằng nhau; các góc đối bằng nhau; hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

 

 

 

   

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

      
   
   
  
 

 

 

 

 

 

 

 

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Bài 2. Quan sát các các hình ảnh sau, đồ vật trong trong các bức ảnh nào có dạng hình bình hành?

    

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

    

Hình 5

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Bài 3. Kể tên các cạnh, các góc bằng nhau trên mỗi hình dưới đây:

 

Hình bình hành QRST

Bài 4. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi có là hình bình hành không?

Bài 5. Cho hình bình hành ABCD với AB = 6cm. Cạnh BC =   độ dài cạnh AB. Tính độ dài của CD, AD.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

- Hình bình hành: Hình 4, Hình 6.

Bài 2.

+ Hình bình hành: Hình 1, hình 3, hình 5, hình 7.

Bài 3.

Hình bình hành TQRS có:

- Các cạnh đối bằng nhau:

TQ = RS ; QR = TS.

- Hai đường chéo TR và QS cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

- Các cạnh đối song song với nhau:

TQ song song với RS; QR song song với TS.

- Các góc đối bằng nhau: Góc T = góc R; Góc Q = góc S.

Bài 4. Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi là hình bình hành.

Bài 5.

Hình bình hành ABCD có:

+  Các cạnh đối bằng nhau: DC = AB = 6 cm.

AD = BC =  . AB =  . 6 cm = 4 cm.

 

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Vẽ hình bình hành

Phương pháp giải:

- Để vẽ hình bình hành, ta có thể dùng thước hoặc dùng kết hợp cả thước và compa.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Cho trước hai đoạn thẳng AB và AD như hình vẽ. Vẽ hình bình hành ABCD.

Bài 2.  Nêu cách vẽ và thực hiện vẽ hình bình hành ABCD có AB  = 5 cm và BC = 3,5cm bằng 2 cách:

a. Dùng thước.

b. Dùng thước +  compa.

Bài 3. Vẽ hình bình hành MNPQ biết MN = 4 cm và MQ = 6,5 cm.

Bài 4. Nêu cách vẽ và thực hiện vẽ hình bình hành ABCD bằng thước và compa, biết AB = 2cm, BC = 3cm và AC = 5cm.

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Bước 1: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AD.Lấy D làm tâm, dung compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi C là giao  điểm của hai phần đường tròn này.

 

Bước 2: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BC và CD.

 

Bài 2.

a. Dùng thước:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.

Bước 2. Vẽ đoạn thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó, lấy điểm C : BC = 3,5cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D

=> Ta được hình bình hành ABCD.

b. Dùng thước + compa

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm; vẽ đoạn thẳng BC  = 3,5 cm.

Bước 2. Lấy C làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BC. Gọi D là giao  điểm của hai phần đường tròn này

Bước 3. Vẽ đoạn thẳng AD và đoạn thẳng CD, ta được hình bình hành ABCD.

Bài 3. Dùng thước và compa:

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng MN = 4 cm; vẽ đoạn thẳng MQ = 6,5 cm.

Bước 2. Lấy N làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính MQ.

Lấy Q làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính MN. Gọi P là giao  điểm của hai phần đường tròn này

Bước 3. Vẽ đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng PN, ta được hình bình hành MNPQ.

Bài 4.

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 2 cm

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AC.

Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BC. Gọi C là giao  điểm của hai phần đường tròn này

Bước 3. Dùng thước vẽ đoạn thẳng BC.

Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với đoạn thẳng AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với đoạn thẳng BC. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta có hình bình hành ABCD.

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, hỏi đáp học sinh nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành, tổ chức cho học sinh hoàn thành bài cá nhân, sau đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo và trình bày bảng.

 

Dạng 3: Tính chu vi và diện tích của hình bình hành

* Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành để giải các bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Tính diện tích hình bình hành có chiều cao 5 dm và cạnh đáy tương ứng là 6 cm.

Bài 2. Tính chu vi của hình bình hành MNPQ biết MN = 4,5 cm và NP = 6,5 cm.

Bài 3. Một hình bình hành có diện tích 20 cm2 và chiều cao bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao.

Bài 4. Một hình bình hành có chiều cao bằng 5 cm. Nếu gấp đôi độ dài cạnh đáy tương ứng thì diện tích tăng lên thành 20 cm2. Tính diện tích ban đầu của hình bình hành.

Bài 5. Thảo có một miếng bìa hình bình hành có độ dài hai cạnh 3,4 cm và 5,2 cm. Thảo muốn cắt một miếng bìa hình thoi có chu vi bằng 18 cm từ miếng bìa ban đầu để làm thiệp. Thảo có thể cắt được không và nếu được thì làm cách nào để cắt nhanh nhất?

Bài 6. Bác Nam có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Bác dự định trồng rau trên khu vực tứ giác AMCN và trồng hoa ở khu vực đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 52 nghìn đồng, trồng rau là 58 nghìn đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và rau.

 

 

- HS hoàn thành bài cá nhân, sau khi hoàn thành hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo và chỉnh sửa cho nhau.

- GV cho HS trình bày miệng hoặc trình bày bảng, cùng cả lớp chữa bài, chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1. Đổi 5 dm = 50 cm.

Diện tích hình bình hành là:

50 . 6 = 300 (cm2)

Đáp số: 300 cm2

Bài 2.

Chu vi của hình bình hành MNPQ là:

(4,5 + 6,5) . 2 = 22 (cm)

Đáp số : 22 cm.

Bài 3.

Độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao là:

20 : 5 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm.

Bài 4.

Độ dài cạnh đáy ban đầu là:

20 : 5 : 2 = 2 (cm)

Diện tích ban đầu của hình bình hành là:

2 . 5 =10 (cm2)

Đáp số:  10 cm2.

 

Bài 5.

Chu vi miếng bìa hình bình hành đó là:

(3,4 + 5,2) . 2 =  17,2 (cm)

Có 18 cm > 17, 2 cm.

=> Thảo không thể cắt tấm thiệp hình thoi từ miếng bìa hình bình hành ban đầu.

Bài 6.

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

( 8 + 8) ×12 = 192 m2

Diện tích mảnh đất hình bình hành AMCN là:

12 . 8 = 96 m2

Số tiền công để trả cho diện tích trồng hoa là:

96 . 52 = 4 992 ( nghìn đồng)= 4 992 000 (đồng)

Số tiền công để chi trả cho trồng rau là:

(192 – 96) . 58 = 5 568 (nghìn đồng) = 5 568 000 (đồng)

Vậy số tiền công để chi trả cho việc trồng hoa và rau là:

4 992 000 + 5 568 000 = 10 660 000 đồng.

Đáp số: 10 660 000 đồng.

 

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, giới thiệu học sinh phương pháp giải và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành các bài tập.

 

Dạng 4*: Bài toán vẽ, cắt, ghép hình.

Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất cơ bản của hình bình hành.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1. Di chuyển các que diêm tùy ý để được một hình thoi và một hình chữ nhật

Bài 2. Từ một miếng bìa hình chữ nhật, em hãy suy nghĩ vẽ, cắt ghép hình để được một hình bình hành.

Bài 3. Sử dụng các mảnh bìa như hình dưới đây để ghép thành một hình bình hành:

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Bài 2.

HS suy nghĩ, thực hành làm bài cá nhân, sau đó hoạt động cặp đôi, nói cho nghe cách làm của mình và đối chiếu.

Bài 3.

HS thực hành theo nhóm cắt các hình theo hướng dẫn của GV và hoàn thành yêu cầu của bài.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay