Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…./…/…

Ngày dạy: …./.../…

CHUYÊN ĐỀ. ƯỚC CHUNG_BỘI CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT _BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

BÀI 12. ƯỚC CHUNG, ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về ước chung, ước chung lớn nhất thông qua luyện tập các phiếu học tập.
  3. Năng lực
  4. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:  Tìm được tập hợp ước chung của hai hay nhiều số; Tìm ước chung lớn nhất của các số thỏa mãn điều kiện cho trước. Ứng dụng ước chung lớn nhất vào rút gọn phân số.

- Năng lực tư duy và lập luận: Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chia lớn thành các dãy bàn khác nhau, mỗi dãy tương ứng với một nhóm. Một HS của nhóm này ra đề bài về tìm ước chung. Hai nhóm còn lại nhóm nào nhanh tay xung phong trả lời đúng, nhóm đó dành 1 điểm. Lần lượt các nhóm hỏi và hai nhóm còn lại trả lời. Sau 3 vòng chơi, nhóm nào dành được nhiều điểm hơn là nhóm chiến thắng.

Ví dụ: Nhóm 1_ ước chung của 20 là bao nhiêu?

- Sau khi HS tham gia xong trò chơi, GV nhận xét, dần dắt HS ôn tập bài: ước chung, ước chung lớn nhất.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớn thành 3 nhóm, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ Nhóm 1: Nhắc lại khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất, viết kí hiệu và lấy ví dụ minh họa.

+ Nhóm 2: Nhắc lại cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, lấy ví dụ.

+ Nhóm 3: Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, thế nào là phân số tối giải? Lấy ví dụ minh họa.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

1. Ước chung – ước chung lớn nhất

+ Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b. Viết tắt là ƯC

+ Số lớn nhất trong các ước chung của a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b. Viết tắt ƯCLN

Ví dụ: Cho:

·        Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

·        Ư (20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Từ đó ta có:

Các số 1; 2; 4 đều là ước của hai số 12 và 20 nên: ƯC (12, 20) = {1; 2; 4}

Vì 4 là số lớn nhất trong các ước chung nên ƯCLN (12, 20) = 4

2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

+ B1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố

+ B2. Chọn ra các thừa số chung

+ B3. Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.

+ B4. Lập tích các thừa số đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.

3. Hai số nguyên tố cùng nhau.

+ Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.

·        VD: 10 và 11 là hai số nguyên tố cùng nhau.

+ Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.

·     VD: Rút gọn phân số:

ƯCLN(20, 24) = 4 =>

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về ước chung, ước chung lớn nhất thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm phiếu học tập.

Dạng 1: Tìm ước chung lớn nhất của các số thỏa mãn điều kiện cho trước

Ứng dụng ước chung lớn nhất vào rút gọn phân số

Phương pháp giải:

·        B1: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước

·        B2. Tìm các ước của ƯCLN này

·        B3. Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho.

Lưu ý: Nếu không có điều kiện gì của bài toán thì ước chung của hai hay nhiều số là ƯCLN của các số đó.

Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN

·        B1. Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước

·        B2. Tìm các ước của ƯCLN này

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Tìm hai số tự nhiên x, y biết x + y = 20 và ƯCLN (x, y) = 5

Bài 2. Tìm ƯCLN (3n + 2; 2n + 1); n

Bài 3. Tìm hai số tự nhiên biết x, y biết rằng xy = 420 và ƯCLN (x, y) = 20

Bài 4. Bài 1. Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản ;

Gợi ý đáp án:

Bài 1. Vì ƯCLN của x và y là 5 => x = 5k và y = 5l; k; l  

Khi đó x + y = 5k + 5l = 5( k + l) = 20 => k + l = 4

·        k = 1 => l = 3. Ta được x = 5; y = 15. Tương tự: x = 15; y = 5

·        k = l = 2 => x = y = 10 và ƯCLN (x; y) = 10 (không thỏa mãn).

Bài 2. Gọi d = ƯCLN (3n + 2; 2n + 1) => (3n + 2)  d và (2n + 1)  d

                                                               => 2 (3n + 2)  d và 3 (2n + 1)  d

=> (6n + 4)  d và (6n + 3)  d

=> (6n + 4) – (6n + 3) = 1  d

=> d = 1

Bài 3. Vì ƯCLN(x; y) = 20 => x  20 và y  20 => x = 20k; y = 20l

Vậy xy = (20k). (20l) = 420 => 400kl = 420

=> Không tồn tại các số k; l . Vậy không tìm được x; y.

Bài 4.

 đây là phân số tối giản

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

Dạng 2: Tìm tập hợp ước chung của hai hay nhiều số

* Phương pháp giải:

·        B1. Viết tập hợp các ước của các số đã cho

·        B2. Tìm giao của các tập hợp đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Viết các tập hợp sau:

a. ƯC (24,40)

b. ƯC (20, 30)

Bài 2. Viết tập hợp ước chung của 12 và 30

Bài 3. Tìm ước chung của a và a + 1

Bài 4. Số 1080 chia hết cho những số nào sau đây: 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 15; 25. Từ đó viết tập hợp ước chung của 1080?

Bài 5. Tìm các ước chung của 6x + 5 và 6x (x  ).

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a. ƯC (24, 40) = {1; 2; 4; 8}

b. ƯC (20, 30) = {1; 2; 5; 10)

Bài 2. ƯC (12, 30) = {1; 2; 3; 6}

Bài 3. Gọi d là một ước chung của a và a + 1 => a  d và  a + 1  d => (a + 1 – a)  d

Bài 4. Ta có 1080 chia hết cho 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9; 15

Bài 5. Gọi y là một ước chung của 6x + 5 và 6x

=> (6x + 5)  y và 6x  y => (6x + 5 – 6x)  y => 5  y

Vậy Ư (5) = {1; 5} => y  {1; 5}

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, phát đề và hướng dẫn cách làm. GV cho học sinh trao đổi, thảo luận hoàn thành các bài tập.

Dạng 3: Bài toán đưa về tìm ước chung, ước chung lớn nhất

Phương pháp giải:

·        B1. Phân tích đề bài, suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số

·        B2. Áp dụng quy tắc bốn bước để tìm ƯCLN đó.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Ba lớp có sĩ số lần lượt là 36; 42; 48 cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau mà không thừa người nào. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được?

Bài 2. Tuấn và Hà mỗi người mua một hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ 2 chiếc bút trở lên và số bút trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua 20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?

Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 120m, chiều rộng 36m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Hỏi số cây phải trồng ít nhất là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Bài 1. Ta có: 153 = ; 155 = 5 . 31 => ƯCLN (153; 155) = 1

Nhận xét: Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp: 2n + 1 và 2n + 3, ta có:

ƯCLN (2n + 1; 2n + 3) = 1 (HS tự chứng minh).

Bài 2. Số bút trong mỗi hộp bút là ƯC (25, 20) = {1, 5}

Vì số bút trong mỗi hộp từ 2 chiếc trở lên

=> Mỗi hộp bút có 5 chiếc bút

Bài 3. Ta gọi khoảng cách giữa hai cây trồng liên tiếp là a mét thì a phải là số lớn nhất sao cho 120  a; 36  a. Vậy a = ƯCLN (120; 36).

Ta có: 36 = ; 120 =  3. 5 nên a = 3.

Vậy khoảng cách lớn nhất giữa hai cây trồng liên tiếp là 12m

Chu vi của vườn là: (120 + 36) . 2 = 312 (m)

Tổng số cây trồng ít nhất là: 312 : 12 = 26 (cây).

*Nhiệm vụ 4: GV hướng dẫn cho HS làm quen với dạng toán, cùng HS tìm ra phương pháp giải, thảo luận, hoàn thành phiếu bài tập.

Dạng 4. Chứng minh hai hay nhiều số là các số nguyên tố cùng nhau

Phương pháp giải:

Thông thường để chứng minh hai số a và b là nguyên tố cùng nhau, ta thường dùng phương pháp sau:

·        Bước 1. Gọi d là ƯCLN của các số

·        Bước 2. Dựa vào cách tìm ƯCLN và các tính chất chia hết của tổng (hiệu) để chứng minh d = 1.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 (GV chia mỗi nhóm 1 bài)

Bài 1. Chứng minh rằng: 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau (n N)

Bài 2. Chứng minh rằng: 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau (n N)

Bài 3. Chứng minh rằng: 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau (n N)

Bài 4. Chứng minh rằng: 5n + 7 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau (n N*)

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1: Gọi d = ƯCLN (2n + 5; 3n + 7)

ð   =>  =>

ð   => 1

Do đó, ƯCLN (2n + 5; 3n + 7) = 1

Vậy hai số 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên cùng nhau.

Bài 2. Gọi d = ƯCLN (2n + 1; 3n + 1)

ð   =>  =>

ð   => 1

Do đó, ƯCLN (2n + 1; 3n + 1) = 1

Vậy hai số 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên cùng nhau.

Bài 3. Gọi d = ƯCLN(2n + 5, 4n + 12)

ð   =>  =>

ð   => 2

Mà 2n + 5 là số lẻ nên d = 1

Do đó: ƯCLN(2n + 5; 4n + 12) = 1

Vậy hai số 2n + 5 và 4n + 12 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 4. Gọi d = ƯCLN(5n + 7, 3n + 4) (với d N*)

ð   =>  =>

ð   => 1 => d = 1

Do đó: ƯCLN(5n + 7; 3n + 4) = 1

Vậy hai số 5n + 7 và 3n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.

*Nhiệm vụ 5: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1: Câu 1: Số x là ước chung của số a và số b nếu:

A. x ∈ Ư(a) và x ∈ B(b)    

B. x ⊂ Ư(a) và x ⊂ Ư(b)

C. x ∈ Ư(a) và x ∈ Ư(b)    

D. x ∉ Ư(a) và x ∉ Ư(b)

Câu 2: Tìm ước chung của 9 và 15

A. {1; 3}          B. {0; 3}    

C. {1; 5}          D. {1; 3; 9}

Câu 3: Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20)

A. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

B. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

C. Ư(6) = {1; 2; 3}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2}

D. Ư(6) = {1; 2; 4; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2; 4}

Câu 4:  ƯC của 24 và 30 là :

A. 5                B. 8                   C. 4                    D. 6

Câu 5:  Số 120 là kết quả của tích nào dưới đây :

A.  3. 4. 6                       B.  4. 5. 6                         

C.  5 . 6 . 7                     D.  3. 5. 6

Câu 6: Ước chung lớn nhất ( 40; 60 ) là :

A.  20             B.  40               C.  30              D.  15

Câu 7: ƯCLN (12 ; 30) là:

A.  6            B.  5                 C.  2                D.  10

Câu 8. Cho Ư(12) = {1 ; 2; 3;  4; 6; 12}, Ư(18) = {1 ; 2; 3;  6 ; 9 ; 18}. ƯCLN(12,18) bằng:

A.  2           B.  6                C.  1                   D.  3

Câu 9. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: “Nếu a ⋮ 7 và b ⋮ 7 thì 7 là ..... của a và b”

A. ước chung              B. ước chung lớn nhất

B. Tập hợp                  D. ước chung và ước chung lớn nhất

Câu 10. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 ⋮ a và 720 ⋮ a

A. 230              B. 240              C. 245              D. 250

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay