Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 4: Tia. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 4: TIA

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về tia thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Nhận biết được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau và các hình ảnh trong thực tiễn liên quan đến tia.

+ Thực hiện được các bước vẽ tia, hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học:

+ Vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau từ dụng cụ học tập.

3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi củng cố
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV dẫn dắt đặt câu hỏi: Em hãy tìm hình ảnh tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau trong thực tiễn .

- Sau khi trả lời xong, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng và vận dụng hoàn thành các dạng bài tập trong phiếu bài tập.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa ra lần lượt các câu hỏi để HS củng cố lại kiến thức:

+ Em hãy nêu lại khái niệm tia. Lấy VD.

+ Thế nào  là hai tia đối nhau?

+ Thế nào là hai tia trùng nhau?

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức.

* Báo cáo kết quả: HS giơ tay phát biểu trình bày.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Tia

- Khái niệm tia:

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điếm O được gọi là một tia gốc O.

VD: Tia Ox

+ Khi đọc (hay viết) tên một tia, ta đọc (hay viết) tên gốc trước. Ví dụ, hình bên là tia Ox.

+ Tia Ox không bị giới hạn về phía x.

2. Hai tia đối nhau:

- Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng được gọi là hai tia đối nhau.

VD: Hai tia Ox và Oy đối nhau

* Cách vẽ hai tia đối nhau:

Bước 1. Dùng thước thẳng vẽ một đường thẳng.

Bước 2. Vẽ điểm O trên đường thẳng đó

Bước 3. Sử dụng hai chữ cái m, n viết vào hai phía của O và sát vào đường thẳng vừa vẽ.Ta nhận được hai tia đối nhau OmOn.

3. Hai tia trùng nhau

- Nếu điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhau.

- Hai tia trùng nhau thì phải có điểm chung gốc.

4. Quan hệ giữa một điểm nằm giữa hai điểm với hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.

- Xét ba điểm A, O, B thẳng hàng.

+ Nếu hai tia OA và OB đối nhau thì gốc O nằm giữa

A và B.

+ Ngược lại, nếu O nằm giữa A và B thì:

·      Hai tia OA, OB đối nhau.

·      Hai tia AO, AB trùng nhau; hai  tia BO, BA trùng nhau.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

* Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 1: Nhận biết và xác định hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau

* Phương pháp giải:

- Cách xác định tia: xác định điểm gốc của tia, xác định một điểm thuộc tia.

- Xác định hai tia đối nhau:

+ Xác định gốc chung của hai tia.

+ Xác định hai điểm thuộc hai tia sao cho điểm gốc chung nằm giữa hai điểm đó.

- Xác định hai tia trùng nhau: xác định tia, xác định một điểm thuộc tia.

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Cho các điểm như hình sau:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) Tia AC chứa hai điểm A, C.

b) Tia AC chứa điểm D.

c) Tia AC trùng với tia AB.

d) Tia AC và tia AK đối nhau.

e) Tia AC và tia CA là hai tia đối nhau.

Bài 2. Quan sát hình và cho biết trong hình có bao nhiêu tia (phân biệt)

Bài 3. Quan sát hình và hãy kể tên:

a) Những tia nào chung gốc O

b) Hai tia nào đối nhau?

c) Hai tia nào trùng nhau?

Bài 4. Cho hai tia Ox, Oy đối nhau. Lấy điểm M thuộc tia Ox, điểm N thuộc tia Oy và điểm K sao cho N nằm giữa hai điểm O và K. Vì sao có thể khẳng định được:

a) Hai tia OM, ON đối nhau.

b) Hai tia OM, OK đối nhau?

Bài 5. Cho đường thẳng xy. Lấy điểm O  xy; điểm A  xy và điểm B trên tia Ay (B khác A).

a) Kể tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau.

b) Kể tên hai tia không có điểm chung.

c)  Gọi M là một điểm di động trên xy. Xác định vị trí của M để cho tia Ot đi qua M không cắt hai tia Ax, By.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Tia AC chứa hai điểm A, C. Đúng

b) Tia AC chứa điểm D. Đúng

c) Tia AC trùng với tia AB. Đúng

d) Tia AC và tia AK đối nhau. Đúng

e) Tia AC và tia CA là hai tia đối nhau. Sai. Vì hai tia đối nhau phải chung gốc.

 

Bài 2.

Có 9 tia là: Ox, Oy, Ot, Ax, Ay, Bx, By, Ct, Dt.

Bài 3.

a) Ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc O.

b) Hai tia Ox và Oy đối nhau.

c) Hai tia OH và Oz trùng nhau.

Bài 4.

a) Điểm M  tia Ox, N  tia Oy

 => tia OM trùng với tia Ox, tia ON trùng với tia Oy.

Do hai tia Ox, Oy đối nhau nên hai tia OM, ON đối nhau.

b)  Điểm N nằm giữa hai điểm O và K nên hai tia ON và OK trùng nhau.Mà hai tia OM, ON đối nhau nên hai tia OM, OK đối nhau.

Bài 5.

a) Các tia đối nhau là Ax và Ay; Bx và By.

Các tia trùng nhau AB và Ay, BA và Bx.

b)  Hai tia Ax và By không có điểm chung.

c) M nằm giữa A và B.

 

 

 

 

* Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 2: Vận dụng hai tia đối nhau để xác định một điểm nằm giữa hai điểm khác.

* Phương pháp giải:

-  Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy, điểm M nằm giữa O và A. Giải thích vì sao:

a) Hai tia OA, OB đối nhau?

b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và B?

Bài 2. Cho hai tia đối nhau AB và AC.

a) Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

b)  Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Bài 3. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B; điểm I nằm giữa hai điểm O và B. Giải thích vì sao:

a) O nằm giữa A và I ?

b) I nằm giữa A và B ?

Bài 4. Cho điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Điểm M nằm giữa O và A, điểm N nằm giữa O và B. Chứng minh rằng điểm O nằm giữa hai điểm M và N.

Bài 5. Cho 4 điểm A, B, C, O thẳng hàng. Biết hai tia OA, OB đối nhau; hai tia OA, OC trùng nhau.

a) Giải thích vì sao 4 điểm A, B, C, O thẳng hàng.

b) Nếu điểm A nằm giữa C và O thì điểm A có nằm giữa hai điểm B và C không? Vì sao?

Bài 6. Vẽ điểm D và E sao cho D nằm giữa C và E còn E nằm giữa D và F.

a) Vì sao có thể khẳng định 4 điểm C, D, E, F thẳng hàng.

b) Kể tên hai tia trùng nhau gốc E.

c) Vì sao có thể khẳng định điểm E nằm giữa C và F.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Điểm O nằm trên đường thẳng xy nên hai tia OA, Ox đối nhau.

Mà điểm A thuộc tia Ox, điểm B  thuộc tia Oy nên hai tia OA, Ox trùng nhau hai tia OB, Oy trùng nhau.

=> Hai tia OA, OB đối nhau.

b) Điểm M nằm giữa hai điểm O và A nên hai tia OM, OB đối nhau do đó điểm O nằm giữa hai điểm M và B.

Bài 2.

M thuộc tia AB nên tia AM trùng với tia AB. Hai tia AB và AC đối nhau nên hai tia AM và AC đối nhau, do đó điểm A nằm giữa hai điểm M và C.

b) Lập luận tương tự ta được điểm A nằm giữa hai điểm N và B.

Bài 3.

a) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B suy ra hai tia OA, OB đối nhau.

Mà điểm I nằm giữa hai điểm O và B suy ra hai tia OI, OB trùng nhau.

=> Hai tia OA, OI đối nhau, do đó điểm O nằm giữa hai điểm A và I.

b) Điểm I nằm giữa hai điểm O và B, suy ra hai tia IO, IB đối nhau

Mà điểm O nằm giữa hai điểm A và I suy ra hai tia IO, IA trùng nhau.

=> Hai tia IA, IB đối nhau do đó điểm I nằm giữa hai điểm A và B.

Bài 4.

Điểm O nằm giữa A và B nên hai tia OA, OB đối nhau. Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và A nên hai tia OM, OA trùng nhau. Vì điểm N nằm giữa hai điểm O và B nên hai tia ON, OB trùng nhau. Từ đó suy ra hai tia OM, ON đối nhau, do đó điểm O nằm giữa hai điểm M và N.

Bài 5.

a) Hai tia OA, OB đối nhau nên ba điểm O, A, B thuộc cùng một đường thẳng. Hai tia OA, OC trùng nhau nên ba điểm O, A, C thuộc cùng một đường thẳng. Hai đường thẳng này có hai điểm chung là O và A nên chúng trùng nhau, suy ra bốn điểm A, B, C, O thẳng hàng.

b) Hai tia OA, OB đối nhau nên điểm O nằm giữa A và B => hai tia AO, AB trùng nhau.

Mà điểm A nằm giữa O và C, nên hai tia AO, AC đối nhau.

Vậy hai tia AB, AC đối nhau do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 6.

a)  D nằm giữa C và E nên D, C, E cùng nằm trên một đường thẳng E nằm giữa D và F nên E, D, F cùng nằm trên một đường thẳng. Hai đường thẳng này có hai điểm chung là D và E nên chúng trùng nhau.

=> 4 điểm C, D, E, F thẳng hàng.

b) Vì D nằm giữa C và E nên hai tia ED, EC trùng nhau.(1)

c) Vì E nằm giữa D và F nên hai tia ED, EF đối nhau. (2)

Từ (1) và (2) suy ra hai tia EC, EF đối nhau, do đó điểm E nằm giữa C và F.

 

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu BT, hướng dẫn HS phương pháp giải, HS suy nghĩ và hoàn thành vào vở.

 

Dạng 3: Vẽ tia cắt đường thẳng, đoạn thẳng.

* Phương pháp giải:

-  Nếu tia và đường thẳng hoặc tia và đoạn thẳng chỉ có một điểm chung thì chúng cắt nhau.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.

Bài 2. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ hai tia AB, AC. Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa hai điểm B và C. Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa hai điểm B và C. Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C.

Bài 3. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ tia Bx cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C. Vẽ tia By cắt đường thẳng AC tại điểm E không nằm giữa A và C.

 

- HS tự hoàn thành bài cá nhân và hoạt động cặp đôi, đối chiếu đáp án và sửa cho nhau

- GV mời một số HS trình bày bảng chữa sau đó chốt đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Trên đoạn thẳng BC lấy điểm K. Vẽ hai tia AK. AK chính là tia Ax phải vẽ.

Bài 2.

Bài 3.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay