Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 5: Hình có trục đối xứng. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5. HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG

  1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố các kiến thức về hình có trục đối xứng thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế vẽ, cắt, ghép hình.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học:

+ Vận dụng các đặc điểm của hình có trục đối xứng để nhận biết các hình ảnh, đồ vật có trục đối  xứng.

- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề:

+ Tìm – xác định trục đối xứng của hình

+  Vẽ thêm được hình để hình có trục  đối xứng.

 3.Về phẩm chất:

- Bồi dưỡng hứng thú, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo.

- Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vẽ hình và giải toán.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh:

+ Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp.

+ Sgk, Sbt, Vở nháp, bút, thước, đồ dùng học tập cá nhân.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi: “Quan sát tất cả các đồ vật xung quanh lớp học, hoạt động cặp đôi, hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe tên các đồ vật có trục đối xứng”

- GV mời một vài cặp đôi phát biểu và nhận xét, GV dẫn dắt HS vào buổi học, củng cố kiến thức.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhớ và củng cố các đặc điểm của hình có trục đối xứng. Từ đó, vận dụng giải các bài toán thực tế một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Từ hoạt động khởi động, giáo viên đặt câu hỏi:

+ “Các hình có trục đối xứng có đặc điểm gì?

+ “Các hình học chúng ta đã học có mấy trục đối xứng và nó là đường thẳng nào?”

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Từ các nhận xét trên, em rút ra được điều gì ?”

Một hình có thể có 1 trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Hình có trục đối xứng trong thực tế

Đặc điểm của hình có trục đối xứng:

Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.

Những hình như thế gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.

2. Trục đối xứng của một số hình phẳng

- Mỗi đường thẳng đi qua tâm là một trục đối xứng của hình tròn.

- Mỗi đường chéo là một trục đối xứng của hình thoi.

- Mỗi đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối diện là một trục đối xứng của hình chữ nhật.

- Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

- Hình vuông có 4 trục đối  xứng.

- Hình lục giác đều có 6 trục đối xứng

- Hình thang cân có 1 trục đối xứng.

- Hình bình hành không có trục đối xứng

*Lưu ý:

Một hình có thể có 1 trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: Dựa vào kiến thức đã học, HS vận dụng vào giải toán thông qua các phiếu học tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn hoặc hoàn thành bài cá nhân, sau đó trình bày bảng.

 

Dạng 1: Nhận biết hình có trục đối xứng, tìm – xác định trục đối xứng của hình

* Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hình có trục đối xứng:

- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu đường thẳng d chia hình H thành hai nửa mà gấp theo đường thẳng d thì hai nửa này sẽ trùng khít vào nhau. Khi đó, H được gọi là hình có trục đối xứng.

- Một hình có thể có một trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các chữ cái sau, những chữ cái nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của chữ cái đó.

 

N

 

 

 

 

 

 

H

 

C

 

E

 

T

 

 Bài 2. Quan sát các hình sau và cho biết hình nào có trục đối xứng? Nếu là hình có trục đối xứng, hãy chỉ ra trục đối xứng của hình đó.

    

a)

b)

c)

d)

    

e)

f)

g)

h)

Bài 3. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng? Nếu là hình có trục đối xứng, hãy chỉ ra trục đối xứng của hình đó. Và cho biết mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng.

 

 

    

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

 

 

 

   

Hình  6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

Bài 4. Em hãy nêu tên các biển báo sau đây và cho biết, biển báo nào có trục đối xứng?

    

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

Bài 5. Trong các hình ảnh sau, hình nào có trục đối xứng?

Em hãy tìm các hình ảnh trong thực tế có trục đối xứng và chỉ ra trục đối xứng của các hình đó.

    

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

 

 

 

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

H

 

C

 

E

 

T

 

Các chữ cái có trục đối xứng là:

                    

Bài 2. Các hình có trục đối xứng là:

 

a)

b)

c)

d)

    

 

f)

g)

h)

   

Bài 3. Các hình có trục đối xứng là:

 

 

 

 

Hình 1

Hình 2

Hình 4

Hình 5

 

 

 

 

  

Hình 6

Hình 7

Hình 8

Hình 9

 

Bài 4.

a) Biển báo hết cấm vượt.

b) Biển báo cấm ô tô.

c) Biển báo các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải.

d) Biển báo đường dành cho người đi bộ.

- Các biển báo a) , c) có trục đối xứng.

- Biển báo b) , d) không có trục đối xứng.

Bài 5.

    

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

 

 

 

 

 

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2: Vẽ thêm hình để được hình có trục đối xứng

* Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hình có trục đối xứng:

- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu đường thẳng d chia hình H thành hai nửa mà gấp theo đường thẳng d thì hai nửa này sẽ trùng khít vào nhau. Khi đó, H được gọi là hình có trục đối xứng.

- Một hình có thể có một trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng hoặc không có trục đối xứng nào.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Vẽ thêm vào các hình sau để được một hình nhận đường thẳng d làm trục đối xứng.

a)

b)

  

Bài 2. Bạn Vuông gấp đôi các tờ giấy rồi cắt theo các nét vẽ như hình dưới đây. Theo em, khi mở các hình thu được ra, bạn Vuông sẽ nhận được hình gì?

a)

b)

c)

   

Bài 3. Vẽ hình đối xứng với các hình đã cho qua trục d.

Bài 4. Xác định đường thẳng d và tô cùng một màu những phần đối xứng với nhau qua đường thẳng d theo mẫu:

Bài 5. Ứng dụng tính đối xứng để cắt hình (hoặc chữ cái) có trục đối xứng bằng giấy.

Để cắt hình (hoặc chữ cái) có trục đối xứng bằng giấy, ta có thể gấp tờ giấy theo các trục đối xứng của hình (hoặc chữ cái) để cắt. Khi đó ta chỉ cần cắt một phần của hình (hoặc chữ cái) cần cắt, sau đó mở tờ giấy ra ta sẽ được hình (hoặc chữ cái) cần cắt.

a. Tìm cách cắt các chữ cái sau bằng giấy: A, B, O, U, K, H.

b. Tìm cách cắt một bông hoa tuyết.  

 

- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời, trình bày trực tiếp vào phiếu.

- GV thu phiếu bái tập, chấm.

 

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a)

b)

  

Bài 2.

a)

b)

c)

   

Bài 3.

Bài 4.  HS xác định trục đối xứng và tô màu theo yêu cầu của đề.

Bài 5. HS thảo luận theo nhóm và thực hành theo yêu cầu của bài.

 

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu trắc nghiệm, học sinh tiến hành thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành nhanh . (GV có thể chỉ các mẹo để HS có thể hoàn thành nhanh hơn so với các phương pháp tự luân thông thường)

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP

Câu 1. Hình vuông có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Hình bình hành có bao nhiêu  trục đối xứng?

A. 0

B. 1

C. 2

D. vô số

Câu 3. Hình thoi có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5. Hình tam giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Câu 6. Hình lục giác đều có bao nhiêu trục đối xứng?

A. 3 trục đối xứng

B. 4 trục đối xứng

C. 5 trục đối xứng

D. 6 trục đối xứng.

Câu 7. Quan sát hình vẽ và cho biết có mấy trục đối xứng?

 

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8. Trong các chữ cái sau, chữ cái nào không có trục đối xứng?

 

A. Chữ A

B. Chữ B

C. Chữ S

D. Y

 

Câu 9. Trong các số sau, số nào có trục đối xứng

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 10. Hình nào sau đây có trục đối xứng?

A.

B.

C.

D.

 

- HS trao đổi, tìm ra câu trả lời nhanh và chính xác.

- GV cho đại diện các học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Câu 1. D

Câu 2. A

Câu 3.  B

Câu 4. B

Câu 5. C

Câu 6. D

Câu 7. A

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. C

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay