Phiếu trắc nghiệm Toán 12 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Toán 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho hai biến cố và
, với
, Xác suất
là:
A. 0,6.
B. 0,2.
C. 0,5.
D. 0,16.
Câu 2: Khối lớp 12 của một trường THPT có 95 học sinh đi thi học sinh giỏi, trong đó có 40 nam và 55 nữ. Trong kỳ thi môn Toán có 23 học sinh đạt huy chương (trong đó có 12 nam và 11 nữ). Gọi tên ngẫu nhiên một học sinh trong danh sách. Tìm xác suất gọi được học sinh đạt huy chương môn Toán, biết rằng học sinh đó là nữ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3: Cho các biến cố và
thỏa mãn
. Khi đó,
bằng biểu thức nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Cho hai biến cố và
, với
. Tính
.
A. .
B. 0,2.
C. .
D. 0,6.
Câu 5: Một mảnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả. Trong đó, số cây táo ở khu A và khu B lần lượt là 250 cây và 200 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây trong mảnh đất. Xác suất cây được chọn là cây táo, biết rằng cây đó ở khu B, là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 6: Có 2 hộp đựng các quả bóng riêng biệt, xác suất chọn được một quả bóng màu xanh ở hộp thứ nhất và hộp thứ hai lần lượt là 0,25 và 0,5. Chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. Giả sử quả bóng được chọn có màu xanh và ở hộp thứ nhất.
A.
B. .
C. .
D. .
Câu 7: Trong hộp có 3 viên bi màu trắng và 7 viên bi màu đỏ. Lấy lần lượt mỗi viên theo cách lấy không trả lại. Xác suất để viên bi lấy lần thứ hai là màu đỏ nếu biết rằng viên bi lấy lần thứ nhất cũng là màu đỏ là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 8: Một công ty một ngày sản xuất được 850 sản phẩm trong đó có 50 sản phẩm không đạt chất lượng. Lần lượt lấy ra ngẫu nhiên không hoàn lại 2 sản phẩm để kiểm tra. Tính xác suất để sản phẩm thứ hai không đạt chất lượng.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 9: Một hộp chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. An lấy ngẫu nhiên một quả bóng, bỏ ra ngoài, rồi lấy tiếp một quả bóng nữa. Xét các biến cố:
A: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số chẵn”.
B: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số lẻ”.
Tính xác suất có điều kiện P(A|B).
A.
B. .
C. .
D. .
Câu 10: Một hộp kín đựng 20 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 20. Một người rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ từ trong hộp. Người đó được thông báo rằng thẻ rút ra mang số chẵn. Tính xác suất để người đó rút được thẻ số 10.
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,2
D. 0,1
Câu 11: Một công ty xây dựng đấu thầu hai dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Tính xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án.
A. 0,28
B. 0,7
C. 0,46
D. 0,18.
Câu 12: Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ bà 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng. Khi đó, xác suất để có tên hiền là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 13: Một bệnh viện có hai phòng khám: Phòng khám A và Phòng khám B. Tỷ lệ bệnh nhân đến từng phòng khám như sau:
- Phòng khám A tiếp nhận 60% tổng số bệnh nhân.
- Phòng khám B tiếp nhận 40% tổng số bệnh nhân.
Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường từ từng phòng khám là:
- Phòng khám A: 8% bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
- Phòng khám B: 5% bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
Tính xác suất để một bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên từ bệnh viện là bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 14: Một bệnh viện có một loại xét nghiệm cho một bệnh lý hiếm gặp có độ nhạy là 95% và độ đặc hiệu là 90% (độ nhạy là xác suất máy xét nghiệm cho kết quả dương tính khi người bệnh thực sự mắc bệnh, trong khi độ đặc hiệu là xác suất máy xét nghiệm cho kết quả âm tính khi người bệnh thực sự không mắc bệnh). Tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng là 2%. Nếu một người xét nghiệm dương tính với bênh trên, hãy tính xác suất thực sự người đó mắc bệnh.
A.
B. .
C. .
D. .
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong không gian Oxyz, các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
a) Hai mặt phẳng và
song song với nhau.
b) Hai mặt phẳng và
vuông góc với nhau.
c) Hai mặt phẳng và
song song với nhau.
d) Hai mặt phẳng và
chéo nhau.
Câu 2: Mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
a) Trong không gian , vectơ
là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
b) Trong không gian , mặt phẳng đi qua điểm
nhận
,
lả căp vectơ chỉ phương có phương trình tồng quát là
.
c) Trong kho̊ng gian, mặt phẳng cắt ba trục toa độ tại ba điểm
,
có phương trình chính tắc là
.
d) Trong không gian , vectơ
là vectơ chi phương cùa đường thằng
.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................