Giáo án gộp Toán 12 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Toán 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Toán 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM. TÍCH PHÂN
Bài 2: Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
Bài 4: Ứng dụng hình học của tích phân
Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Thực hành tạo đồng hồ Mặt trời
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦU TRONG KHÔNG GIAN
Bài 2: Phương trình đường thẳng
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../…
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
BÀI 1: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết khái niệm về xác suất có điều kiện.
Giải thích được ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong những tình huống thực tiễn quen thuộc.
Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bào toán thực tiễn liên quan tới thống kê.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thái độ tôn trọng thầy cô, bạn bè trong trong bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các vấn đề trong thực tiễn một cách sáng tạo.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến xác suất có điều kiện.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của hai biến cố bất kì.
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin trong các bài toán thực tiễn.
Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề.
Trung thực: Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, laptop, ppt.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một lớp học có 17 học sinh nữ và 13 học sinh nam. Ở lớp học đó, có 3 học sinh tên là Thanh , trong đó có 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh lên bảng. Xét hai biến cố sau: A: “Học sinh được gọi lên bảng có tên là Thanh”. B: “Học sinh được gọi lên bảng là học sinh nữ” |
Xác suất của biến có A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về xác suất có điều kiện; công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes. Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị kiến thức đầu tiên là xác suất có điều kiện.”.
Bài mới: Xác suất có điều kiện.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa xác suất có điều kiện
a) Mục tiêu:
Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện.
Áp dụng được công thức tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán đơn giản.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, Luyện tập 1, 2, 3 và các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được định nghĩa xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS trả lời HĐ1. - GV gợi ý: + Lớp học có bao nhiêu học sinh nữ? Có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh nữ tên là Thanh? +Biến cố
- GV dẫn dắt giới thiệu: Trong ví dụ trên, việc tìm xác suất của biến cố -Tổng quát, GV nêu định nghĩa xác suất có điều kiện.
- GV đưa nhận xét.
- HS tìm hiểu Ví dụ 1: Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện. - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2. + HS xác định biến cố và điều kiện của biến cố cần tính xác suất. + Có bao nhiêu học sinh nữ đạt điểm giỏi? Xác suất để chọn được 1 học sinh nữ đạt điểm giỏi là bao nhiêu? + Xác suất để chọn được học sinh nữ là gì? -Từ kết quả của Ví dụ 2, GV đưa công thức tính xác suất có điều kiện dựa trên số phần tử của một biến cố. - HS thực hiện Luyện tập 1 : HS làm từng bước như Ví dụ 2.
- HS tìm hiểu Ví dụ 3, sau đó thực hiện Luyện tập 2.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4. + HS thực hiện tính các kết quả theo cột dựa vào số liệu đề bài cho. + Tính xác suất người được chọn ra trong số những người thử nghiệm có kết quả dương tính. + Tính xác suất của người được thử nghiệm bị nhiệm bệnh sốt xuất huyết và cho kết quả dương tính. + Tính xác suất và so sánh để kết luận. - HS thực hiện tương tự với Luyện tập 3.
- Từ kết quả của bài tập trên, GV dẫn dắt tới chú ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Định nghĩa xác suất có điều kiện HĐ1: a) Số cách chọn 1 học sinh nữ là 17. Vì chỉ có 1 bạn nữ tên là Thanh nên xác suất “gọi được bạn nữ tên Thanh lên bảng” bằng b) Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và có 17 bạn nữ nên: Biến cố Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và chỉ có 1 bạn nữ tên Thanh nên Khi đó Vậy xác suất tính được ở câu a) bằng với tỉ số Kết luận Cho hai biến cố Nếu Nhận xét:
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất. Ví dụ 1 (SGK -tr.91) Hướng dẫn giải: SGK – tr.91 Ví dụ 2 (SGK -tr.91) Hướng dẫn giải: SGK – tr.91
Nhận xét: Cho hai biến cố Luyện tập 1 Xét hai biến cố sau:
Xác suất để chọn được 1 quả bóng màu xanh ở lần thứ nhất là: Biến cố Khi đó Vậy Ví dụ 3 (SGK -tr.92) Hướng dẫn giải: SGK – tr.92 Luyện tập 2 Xét hai biến cố sau:
Do có 40 chiếc thẻ màu vàng ghi số 5 và 200 thẻ màu vàng nên: Ví dụ 4 (SGK -tr.92-93) Hướng dẫn giải: SGK – tr.93 Luyện tập 3 Xét các biến cố sau:
Ta có:
Vậy Chú ý: Người ta chứng minh được tính chất sau chỉ ra mối liên hệ giữa xác suất có điều kiện và biến cố độc lập: Cho
Nhận xét: Tính chất trên giải thích vì sao hai biến cố là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia. |
Hoạt động 2: Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện
a) Mục tiêu:
Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bào toán thực tiễn liên quan tới thống kê.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ2, Luyện tập 4 và các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ2.
- GV đưa nhận xét: Sơ đồ hình cây cho ta biết tất các các trường hợp có thể xảy ra, từ đó dễ dàng tính được xác suất. - GV hướng dẫn HS tính xác suất bằng cách sử dụng sơ đồ cây thông qua Ví dụ 5. - HS thực hiện tương tự với Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện
HĐ2: Ta có sơ đồ hình cây như sau:
Ví dụ 5 (SGK -tr.94) Hướng dẫn giải: SGK – tr.94
Luyện tập 4 Xét các biến cố sau:
Khi đó, xác suất để hộp sữa chua được lấy ra là hộp sữa chua dâu, biết rằng hộp sữa chua đó là sữa chua không đường, chính là xác suất có điều kiện Sơ đồ hình cây biểu thị cách tính xác suất có điều kiện được vẽ như sau: Vậy xác suất để hộp sữa chua được lấy ra là hộp sữa chua dâu, biết rằng hộp sữa chua đó là sữa chua không đường là 0,5. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 (SGK -tr.95-96) và các câu hỏi TN.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Phần 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng).
Câu 1. Cho hai biến cố có xác suất
. Tính xác suất
.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2. Một nhóm 50 học sinh có 23 bạn biết chơi cầu lông mà không biết chơi bóng đá và 21 bạn biết chơi bóng đá mà không biết chơi cầu lông. Biết rằng mỗi học sinh trong nhóm này biết chơi bóng đá hoặc cầu lông. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm. Tính xác suất học sinh này biết chơi bóng đá, biết rằng bạn ấy biết chơi cầu lông.
A. .
B. .
C.
D. .
Câu 3. Một bình đựng 3 bi xanh và 2 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên lần 1 một viên bi (không bỏ vào lại), rồi lần 2 một viên bi. Tính xác suất để lần 1 lấy một viên bi xanh, lần 2 lấy một viên bi trắng.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4. Một hộp kín đựng 20 tấm thẻ giống hệt nhau đánh số từ 1 đến 20. Một người rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ từ trong hộp. Người đó được thông báo rằng thẻ rút ra mang số chẵn. Tính xác suất để người đó rút được thẻ số 10.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5. Một thư viện có 35% tổng số sách là sách khoa học, 14% tổng số sách là sách khoa học tự nhiên. Chọn ngẫu nhiên một quyển sách của thư viện. Tính xác suất để quyển sách được chọn là sách khoa học tự nhiên, biết rằng đó là quyển sách về khoa học.
A. .
B. ..
C. .
D. .
Phần 2: Câu trắc nghiệm đúng sai (Đúng ghi Đ, sai ghi S)
Câu 1: Một xạ thủ bắn vào bia số 1 và bia số 2. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng bia số 1, bia số 2 lần lượt là 0,8; 0,9. Xác suất để xạ thủ đó bắn trúng cả hai bia là 0,8. Xét hai biến cố
“Xạ thủ đó bắn trúng bia số 1”;
: “Xạ thủ đó bắn trúng bia số 2”.
a) Hai biến cố và
độc lập.
b) Biết xạ thủ đó bắn trúng bia số 1 thì xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 là 0,72.
c) Biết xạ thủ đó không bán trúng bia số 1, thì xác suất xạ thủ đó bắn trúng bia số 2 bằng 0,9.
d) Biết xạ thủ đó không bắn trúng bia số 1 thì xác suất xạ thủ đó bắn không trúng bia số 2 bằng 0,9.
Câu 2: Một lớp học có 17 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Cô giáo gọi ngẫu nhiên lần lượt 2 học sinh (có thứ tự) lên trả lời câu hỏi. Xét các biến cố:
: “Lần thứ nhất cô giáo gọi 1 học sinh nam”;
: “Lần thứ hai cô giáo gọi 1 học sinh nữ”.
a) .
b) .
c) .
d) .
Câu 3: Một công ty truyền thông đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu của dự án 1 là 0,5 và dự án 2 là 0,6. Khả năng thắng thấu cả 2 dự án là 0,4. Gọi lần lượt là biến cố thắng thầu dự án 1 và 2.
a) là hai biến cố độc lập.
b) Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là 0,3.
c) Biết công ty thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 2 là 0,8.
d) Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 2 là 0,6.
Câu 4: Ở một sân bay, người ta sử dụng một loại máy soi tự động phát hiện hàng cấm trong hành lí kí gửi. Máy phát chuông cảnh báo với 95% các kiện hành lí có chứa hàng cấm và 2% các kiện hành lí không chứa hàng cấm. Tỉ lệ các kiện hành lí có chứa hàng cấm là 0,1%. Chọn ngẫu nhiên một kiện hành lí để soi bằng máy trên.
a) Máy không phát chuông cảnh báo với 5% các kiện hành lí có chứa hàng cấm.
b) Máy không phát chuông cảnh báo với 98% các kiện hành lí không chứa hàng cấm.
c) Xác suất chọn được kiện hành lí có chúa hàng cấm và máy phát chuông cảnh báo là 0,0095.
d) Xác suất chọn được kiện hành lí không chứa hàng cấm và máy phát chuông cảnh báo là 0,01998.
Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo nhỏ hơn 8. Biết rằng lần gieo thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm.
Câu 2: Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 56% số người mua bảo hiểm sức khỏe là phụ nữ và có 42% số người mua bảo hiểm sức khỏe là phụ nữ trên 50 tuổi. Tính tỉ lệ người trên 50 tuổi trong số những người phụ nữ mua bảo hiểm sức khỏe.
Câu 3: Kết quả khảo sát những bệnh nhân bị tai nạn xe máy về mối liên hệ giữa viêc đội mũ bảo hiệm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
- Tỉ lệ bệnh nhân bị chân thương vùng đầu khi gặp tai nạn là 80%;
- Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tại nạn là 90%;
- Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách bị chấn thương vùng đầu là 18%.
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu bao nhiêu lần? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài tập 1 đến 6 (SGK -tr.95-96).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Phần 1:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | B | D | C | B |
Phần 2:
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
a) | S | S | S | Đ |
b) | S | S | Đ | Đ |
c) | Đ | Đ | Đ | S |
d) | S | S | S | Đ |
Phần 3:
Câu | 1 | 2 | 3 |
Trả lời | 0,5 | 0,75 |
BÀI TẬP
1.
Vì là hai biến cố độc lập nên
.
Khi đó
Đáp án : B
2.
a) D
b) A
3.
a) C
b) B
4.
a) Ta có
b) Vì và
là hai biến cố xung khắc và
nên theo tính chất của xác suất ta có
.
Suy ra .
c) Ta có
5.
Theo bài, ta có : .
Do đó, . Suy ra
.
Có :
Khi đó,
Lại có
Khi đó,
Vậy ta có (1)
Tương tự, ta tính được :
;
Vậy ta có (2)
Từ (1) và (2) suy ra là hai biến cố độc lập.
6.
Xét hai biến cố :
: ‘‘Tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 6’’ ;
: ‘‘Xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm’’.
Vì gieo lần lượt từng xúc xắc trong hai xúc xắc đó nên .
Có : .
Khi đó, ta có
Vậy xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai xúc xắc bằng 6, biết rằng xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm, là .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Gợi ý đáp án:
7.
Gọi là biến cố: “chiếc áo sơ mi trong lô hàng S được chọn qua được lần kiểm tra thứ nhất” ;
là biến cố: “chiếc áo sơ mi trong lô hàng S được chọn qua được lần kiểm tra thứ hai” ;
là biến cố: “chiếc áo sơ mi được chọn đủ tiêu chuẩn xuất khẩu”.
Ta có: .
Khi đó :
8.
Xét hai biến cố :
: ‘‘Sản phẩm lấy ra ở lần thứ nhất có chất lượng thấp’’ ;
: ‘‘Sản phẩm lấy ra ở lần thứ hai có chất lượng thấp’’.
Khi đó .
9.
Có 10 + 15 – 9 = 16 quyển sách viết tiếng việt ;
10 – 3 = 7 quyển sách Khoa học
15 – 6 = 9 quyển sách Nghệ thuật
Xét hai biến cố sau :
: ‘‘Quyển sách được lấy ra là sách viết bằng tiếng Việt’’ ;
: ‘‘Quyển sách được lấy ra là sách khoa học’’.
Sơ đồ hình cây biểu thị cách tính xác suất có điều kiện được vẽ như sau :
Vậy xác suất để quyển sách được lấy ra là sách viết bằng tiếng Việt, biết quyển sách đó là sách khoa học là 0,7.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: “Bài 2. Công thức xác xuất toàn phần. Công thức Bayes”.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án toán 12 cánh diều đủ cả năm (0k)
- Giáo án toán 12 cánh diều (300k)
- Giáo án chuyên đề toán 12 cánh diều (300k)
- Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều (350k)
- Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều (300k)
- Giáo án powerpoint chuyên đề toán 12 cánh diều (350k)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 12 cánh diều (200k)
- Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều (350k)
- File word đáp án Toán 12 cánh diều (100k)
- Đề thi Toán 12 Cánh diều (200k)
- Kiến thức trọng tâm Toán 12 cánh diều (150k)
- Phiếu học tập theo bài Toán 12 cánh diều cả năm (150k)
- Trắc nghiệm đúng sai Toán 12 cánh diều cả năm (200k)
- Bài tập file word Toán 12 cánh diều (150k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 12 cánh diều cả năm (200k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 950k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều