Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 12 cánh diều Bài 3: Tích phân
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 12 cánh diều Bài 3: Tích phân. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
BÀI 3. TÍCH PHÂN
Câu hỏi 1: Tính
Trả lời: 4
Câu hỏi 2: Tính và so sánh: và
Trả lời: >
Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống:
=
= -
= __
Trả lời: = ; = -; = 0
Câu hỏi 4: Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = . Biết F(–1) = 0. Tính F(–2).
Trả lời: 2ln2
Câu hỏi 5: Nối:
Phép tính | Đáp án |
1. | a. |
2. | b. |
3. | c. 9 |
Trả lời: 1.c; 2.a; 3.b
Câu hỏi 6: Tính và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) b) c)
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Biết tích phân A = a + blnc với a, b, c là số ngyên tố. Tính giá trị a + b + c
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Tìm h:- h =
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Cho
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Cho
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Cho hàm số . Tích phân bằng:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Tính:
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 2 – sint (m/s). Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t = .
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = 2x - x2, y = 0. Quay (H) quanh trục hoành tạo thành khối tròn xoay có thể tích là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Cho hàm số f(x) liên tục, có đạo hàm trên [0;2025], f(0) = 2030; f(2025) = 4. Tính tích phân
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Một ô tô đang di chuyển với tốc độ 20 m/s thì hãm phanh nên tốc độ (m/s) của xe thay đổi theo thời gian t (giây) được tính theo công thức v(t)=20–5t (0⩽t⩽4). Kể từ khi hãm phanh đến khi dừng, ô tô đi được quãng đường bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật v(t) = t2 + t (m/s), trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 10 giây so với A và có gia tốc bằng a (m/s2) (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Hình bên là đồ thị vận tốc v(t) của một vật (t = 0) là thời điểm vật bắt đầu chuyển động).
Tính quãng đường vật di chuyển được trong 5 giây đầu tiên.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Một ôtô đang dừng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc a(t) = 6 – 2t (m/s2), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ôtô bắt đầu chuyển động. Hỏi quảng đường ôtô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ôtô đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu mét?
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 12 cánh diều Bài 3: Tích phân