Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Một số vấn đề về tiền tệ, lãi suất

Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Toán 12 bộ sách Cánh diều Bài 1: Một số vấn đề về tiền tệ, lãi suất. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.

Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:.../.../...

Ngày dạy:.../.../...

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

BÀI 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIỀN TỆ, LÃI SUẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được một số vấn đề về tiền tệ.

  • Nhận biết được một số vấn đề về lãi suất của các tổ chức tín dụng.

  • Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm và các giá trị thực chất có tính đến lạm phát.

  • Vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết một số vấn đề về lãi suất của các tổ chức tín dụng.

2. Năng lực 

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm: Tiền tệ, lãi suất, lạm phát.

  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán thực tế.

  • Giải quyết vấn đề toán học: Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm và các giá trị thực chất có tính đến lạm phát.

  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).

c) Sản phẩm: HS nhận biết được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Cô Hạnh gửi 100 triệu đồng tiền tiết kiệm với kì hạn 12 tháng ở một ngân hàng, lãi suất 7,2%/năm. Sau kì hạn 1 năm, tiền lãi của kì hạn đó được cộng vào tiền vốn, rồi đem gửi cho kì hạn 1 năm tiếp theo. Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong hai năm đó.

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Câu hỏi: Hỏi cô Hạnh nhận được bao nhiêu tiền khi gửi hai năm như vậy (làm tròn kết quả đến hàng nghìn đồng)?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Chuyên đề này giới thiệu những kiến thức cơ bản về tiền tệ, lãi suất, lạm phát, thẻ tín dụng, vay nợ, cũng như cách thức tính lãi suất, các hình thức gửi tiết kiệm, trả các khoản nợ đúng hạn. Qua đó, có thể vận dụng các kiến thức đã học để thiết lập kế hoạch tài chính cá nhân cho các nhu cầu dài hạn cũng như giải quyết một số vấn đề về đầu tư.”.

Bài mới: Một số vấn đề về tiền tệ, lãi suất

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm về tiền tệ

a) Mục tiêu:

  • Nhận biết được một số vấn đề về tiền tệ.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ 1, Ví dụ 1, Luyện tập 1.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. 

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời HĐ 1.

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi “Giá trị của hàng hóa được đo lường bằng gì?” Từ đó rút ra nhận xét.

 

 

- GV giới thiệu khái niệm về tiền tệ.

 

 

- GV giới thiệu chức năng của tiền tệ:

+ Tiền tệ là vật trung gian môi giới trong trao đổi.

+ Bản chất của tiền tệ.

+ Chức năng của tiền tệ.

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1.

Một siêu thị thông báo: Giá bán của một chiếc máy giặt là 8 triệu đồng. Hãy cho biết: Số tiền 8 triệu đồng thể hiện điều gì?

- GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 1.

Gia đình bác Ngọc dành dụm được 100 triệu đồng. Số tiền này thể hiện chức năng nào của tiền tệ?

- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức, hoành thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quá lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Khái niệm về tiền tệ

HĐ 1

Thông báo của siêu thị có ý nghĩa thông báo khách hàng có thể dùng tiền để mua một chiếc ti vi, số tiền 20 triệu đồng thể hiện giá trị của một chiếc ti vi.

Nhận xét

Giá trị của mỗi loại hàng hóa được đo lường bằng giá trị của tiền tệ.

Tiền tệ dùng để đo lường giá trị của các loại hàng hóa.

Ghi nhớ

Tiền tệ là phương tiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ được chấp nhận thanh toán trong một khu vực nhất định hoặc giữa một nhóm người cụ thể.

Bản thân tiền tệ không thực sự có giá trị mà thay vào đó chúng có được giá trị từ sự chấp nhận chung từ mọi người ở một khu vực nhất định hoặc giữa một nhóm người cụ thể trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ và hoàn trả các khoản nợ.

Chú ý: 

  • Tiền tệ là vật trung gian môi giới trong trao đổi hàng hóa, dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng hơn.

  • Bản chất của tiền tệ được thể hiện rõ hơn qua hai thuộc tính sau:

  • Giá trị sử dụng của tiền tệ thường được hiểu là khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu sử dụng làm vật trung gian trong trao đổi. Giá trị sử dụng của một loại tiền tệ là do xã hội quy định.

  • Giá trị của tiền tệ thường được hiểu là khả năng đổi được nhiều hay ít hàng hóa trong trao đổi.

  • Trong mỗi quốc gia, tiền tệ có bốn chức năng cơ bản là: phương tiện trao đổi; phương tiện đo lường và tính toán giá trị; phương tiện thanh toán; phương tiện tích lũy.

Ví dụ 1 (SGK – tr.39)

Hướng dẫn giảiSGK – tr.39): 

 

 

 

Luyện tập 1 (SGK – tr.39)

Số tiền 100 triệu đồng thể hiện chức năng giá trị của tiền tệ.

Hoạt động 2: Khái niệm lãi suất. Cách tính lãi suất

a) Mục tiêu:

  • Nhận biết được một số vấn đề về lãi suất của các tổ chức tín dụng.

  • Tính được lãi suất được hưởng qua tiền tiết kiệm.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ 2, 3; Luyện tập 2, 3, 4 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. 

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 

NV1: Tìm hiểu khái niệm lãi suất.

- GV cho HS thực hiện HĐ2.

Một ngân hàng thông báo: Lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng là 5,8%. Hãy cho biết: Lãi suất 5,8% thể hiện điều gì?

- GV gọi một số HS đứng tại chỗ trả lời.

- GV giới thiệu khái niệm lãi suất.

 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 2.

Cô Hạnh gửi 100 triệu đồng tiết kiệm kì hạn 12 tháng ở một ngân hàng với lãi suất 7,2%/năm. Tính số tiền cô Hạnh nhận được sau 12 tháng.

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 2 theo nhóm 4 người.

Hãy tìm hiểu thông tin về lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng, 12 tháng của một ngân hàng nào đó.

- GV gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày.

NV2: Tìm hiểu cách tính lãi suất

- GV cho HS thảo luận về HĐ3 theo nhóm đôi.

- GV gọi 4 nhóm bất kì trả lời 4 ý.

- GV nhận xét, rút ra Kết luận

 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 3.

GV mời 1 – 2 HS trình bày đáp án.

 

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 3 theo nhóm đôi.

GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài.

+ GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV giới thiệu công thưc tính lãi suất trả theo từng đợt trong năm.

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 4.

GV hướng dẫn HS áp dụng công thức tính vừa nêu để tính lãi suất theo yêu cầu đề bài.

 

- GV yêu cầu HS thực hiện Luyện tập 4.

- GV gọi HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức, hoành thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quá lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Khái niệm lãi suất. Cách tính lãi suất

1. Khái niệm lãi suất

HĐ2

Lãi suất 5,8% thể hiện tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nhiệm phải trả cho người gửi tiền trong 6 tháng.

Kết luận

Lãi suất là tỉ lệ phần trăm của tiền vốn gửi vào ngân hàng mà ngân hàng có trách nhiệm phải trả cho người gửi tiền trong một khoảng thời gian đã xác định, thông thường được tính theo năm.

Ví dụ 2 (SGK – tr.40)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.40

Luyện tập 2 

Tìm hiểu thông tin về lãi suất tiết kiệm của ngân hàng BIDV (Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam) ta có bảng sau:

Kì hạn

Lãi suất

6 tháng

3%

12 tháng

4,7%

 

2. Cách tính lãi suất

HĐ3

a) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

b) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

c) Số tiền người đó nhận được sau 1 tháng là: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

d) Dự đoán công thức tính số tiền người đó nhận được sau n tháng:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

Kết luận

Nếu một khoản tiền gốc A đượcg ửi tiết kiệm (theo thể thức lãi kép) với lãi suất r mỗi kì (r được biểu thị dưới dạng số thập phân) thì tổng số tiền S nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau n kì gửi cho bởi công thức lãi kép sau:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Ví dụ 3 (SGK – tr.40)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.40)

 

Luyện tập 3 

Ta có: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng); CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH.

Áp dụng công thức lãi kép, số tiền cả vốn lẫn lãi cô Hạnh nhận được sau khi gửi tiết kiệm 2 năm là:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

 (đồng).

Ghi nhớ

Nếu một khoản tiền gốc A được gửi tiết kiệm (theo thể thức lãi kép) với lãi suất hàng năm r (r được biểu thị dưới dạng số thập phân), được tính lãi k lần trong một năm, thì tổng số tiền S nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau n kì gửi cho bởi công thức lãi kép sau: 

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Ví dụ 4 (SGL – tr.41)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.41

 

 

 

Luyện tập 4 

Ta có CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng); CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Áp dụng công thức lãi kép, số tiền chị Ngân nhận được sau hai kì hạn liên tiếp là:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

 

 

Hoạt động 3: Khái niệm về lạm phát. Chỉ số lạm phát 

a) Mục tiêu:

  • Tính được chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số lạm phát ở thời điểm t.

b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ 4, 5; Luyện tập 5 và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

NV1: Tìm hiểu khái niệm về lạm phát

- GV cho HS thực hiện HĐ 4.

Để mua một loại hàng hóa vào tháng 12/2021, bác Anh phải chi trả 1 200 000 đồng. Đến tháng 12/2022, giá của mặt hàng đó tăng lên thành 1 254 600 đồng. Nếu vẫn chi 1 200 000 đồng vào tháng 12/2022 thì bác Anh chỉ còn mua được bao nhiêu phần trăm của mặt hàng đó?

- GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đáp án.

- GV nhận xét, rút ra nhận xét.

- GV cho HS quan sát Ví dụ 5.

 

 

 

 

NV2: Tìm hiểu chỉ số lạm phát

- GV cho HS thảo luận HĐ 5 theo nhóm đôi.

- GV gọi đại diện 2 nhóm trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, rút ra kết luận về chỉ số lạm phát.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 6 theo cặp đôi.

+ GV mời 1 – 2 HS trình bày lại đáp án.

- GV yêu cầu HS nêu các bước để tính toán chỉ số giá tiêu dùng CPI ở thời điểm t vông thức tính chỉ số giá tiêu dùng CPI.

- GV cho HS thảo luận Ví dụ 7 theo cặp đôi.

+ HS áp dụng công thức thực hiện yêu cầu đề bài.

 

 

 

 

 

- GV rút ra nhận xét cho HS.

- GV nêu công thức tính chỉ số lạm phát ở tđ t.

- GV tổ chức cho HS nghiên cứ Ví dụ 8 theo nhóm 4 người.

………………

III. Khái niệm về lạm phát. Chỉ số lạm phát 

 

1. Khái niệm về lạm phát

 

HĐ 4

Ta có: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Vậy nếu vẫn chi CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH đồng vào tháng 12/2022 thì bác Anh chỉ còn mua được khoảng 95,65% của mặt hàng đó.

Nhận xét: Khi giá của hàng hóa tăng cao, một đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa hơn hay tiền tệ bị giảm giá trị.

Kết luận

Lạm phát là hiện tượng tăng giá liên tục của hàng hóa, dịch vụ dẫn đến giảm sức mua của đồng tiền. Có thể hiểu một cách đơn giản, khi lạm phát xảy ra, với cùng một số tiền người ta chỉ có thể mua được một số lượng hàng hóa, dịch vụ ít hơn so với trước đây. Do đó, lạm phát phán ánh sự suy giảm sức mua trên một đơn vị tiền tệ.

Ví dụ 5 (SGK – tr.42)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.42

 

2. Chỉ số lạm phát

HĐ 5

Tổng số tiền bác Mai đã trả ngày 10/12/2021 là:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

Tổng số tiền bác Ngọc đã trả ngày 1/12/2022 là:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH (đồng).

Ta có: CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Vậy từ ngày 10/12/2021 đến ngày 1/12/2022, tổng số tiền để mua 2 kg gà và 10 quả trứng gà đã tăng lên khoảng CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

a) Một số khái niệm

- Thông qua việc điều tra, các nhà nghiên cứu sẽ xác định những mặt và dịch vụ tiêu biểu mà một người tiêu dùng điển hình sẽ mua ở thời điểm t. Những mặt hàng và dịch vụ đó được gọi là giỏ hàng hóa và dịch vụ ở thời điểm đó.

- Chi phí để mua giỏ hàng hóa dịch vụ ở thời điểm t được tính theo 2 nguyên tắc:

Bước 1: Thống kê giá cả của các mặt hàng hóa, dịch vụ trong giỏ hàng hóa đã chọn tại thời điểm t.

Bước 2: Tính toán chi phí để mua giỏ hàng hóa, dịch vụ đã chọn ở Bước 1 tại thời điểm t.

Ví dụ 6 (SGK – tr.42)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.43

Kết luận

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Ví dụ 7 (SGK – tr.43)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.43

Nhận xét 

- Mục đích chính của chỉ số CPI là đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại một thời điểm.

- Chỉ số tiêu dùng CPI chỉ phản ánh tương đối giá cả của hàng hóa, dịch vụ tại một thời điểm.

b) Chỉ số lạm phát (hay còn gọi là tỉ lệ lạm phát) ở thời điểm t đượct ính theo công thức sau:

CHƯƠNG III. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Ví dụ 8 (SGK – tr.44)

Hướng dẫn giải: SGK – tr.44           

…………….

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ TOÁN 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC

Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc
Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Phân bố Bernoulli. Phân bố nhị thức

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TỐI ƯU

Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Vận dụng hệ bất phương trình bậc nhất để giải quyết một số bài toán quy hoạch tuyến tính
Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Vận dụng đạo hàm để giải quyết một số bài toán tối ưu trong thực tiễn

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Một số vấn đề về tiền tệ, lãi suất
Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 3: Đầu tư tài chính. Lập kế hoạch tài chính cá nhân

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ TOÁN 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Biến ngẫu nhiên rời rạc. Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên rời rạc
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Phân bố Bernoulli. Phân bố nhị thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TỐI ƯU

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Vận dụng hệ bất phương trình bậc nhất để giải quyết một số bài toán quy hoạch tuyến tính
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Vận dụng đạo hàm để giải quyết một số bài toán tối ưu trong thực tiễn

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. ỨNG DỤNG TOÁN HỌC TRONG MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI CHÍNH

Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 1: Một số vấn đề về tiền tệ, lãi suất
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 2: Tín dụng. Vay nợ
Giáo án điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều Bài 3: Đầu tư tài chính. Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Chat hỗ trợ
Chat ngay