Giáo án dạy thêm Toán 3 kết nối Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

Dưới đây là giáo án Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 3 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

BÀI 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học này, HS sẽ:

- Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp  liên môn giữa môn Toán và các môn khác như: Vật Lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Tin học, Công nghệ, Lịch sử, Nghệ thuật,..; tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn.

Năng lực riêng: 

- Thực hiện được thao tác tư duy không gian ở mức độ đơn giản.

- Lựa chọn được phép toán để giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Một đoạn dây đồng hay dây thép (có thể dễ dàng uốn cong).

- Một đồ vật có dạng hình chữ nhật, được chăng dây kim tuyến viền xung quanh. 

b. Đối với học sinh

- SHS Toán 3 KNTT

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. 

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS xác định các hình tứ giác, hình tam giác trong các hình sau và đọc tên các hình đó:

Tech12h

Tech12h 

- GV nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác, hình tức giác: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó.

- GV cho HS số đo các cạnh của hình tam giác, yêu cầu HS tính chu vi hình tam giác ABC, tứ giác MNPQ: 

a. Tính chu vi hình tam giác ABC, biết: AB = 5 cm, BC = 8 cm, AC = 9 cm.

b. Tính chu vi hình tứ giác MNPQ, biết: MN = 3 cm, NP = 7 cm, PQ = 4 cm, MQ = 2 cm. 

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày thành bài giải. 

- GV nhận xét, chữa bài, dẫn dắt vào bài học. 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Luyện tập tính chu vi của hình tam giác, tứ giác khi biết độ dài các cạnh của hình đó.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành bài tập 

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a. 18 cm, 20 cm và 45 cm. 

b. 50 dm, 60 dm và 40 dm.

c. 35 dm, 25 dm và 10 cm. 

- GV: “Với bài tập này, chỉ cần áp dụng quy tắc tính chu vi hình tam giác khi biết độ dài các cạnh của hình tam giác đó”.

- GV nhấn mạnh lưu ý với HS rằng trước khi tính chu vi hình tam giác (tứ giác) các cạnh cần có cùng đơn vị đo. 

- GV yêu cầu trình bày các ý vào vở sau đó GV chữa lại bài, ba HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa lại cách trình bày:

Bài giải

a. 

Chu vi hình tam giác là:

18 + 20 + 45 = 83 (cm)

Đáp số: 83 cm

b. 

Chu vi hình tam giác là:

50 + 60 + 40 = 150 (dm)

Đáp số: 150 dm

c. 

Đổi 10 cm = 1 dm

Chu vi hình tam giác là:

35 + 25 + 1 = 61 (dm)

Đáp số: 61 dm

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:

a. 8 dm, 9 dm, 5 dm và 7 dm.

b. 18 cm, 45 cm, 35 cm và 20 cm. 

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề.

- GV hướng dẫn HS: Với bài tập này các em chỉ cần áp dụng quy tắc tính chu vi hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh để tìm ra đáp số; trình bày tương tự như bài tập 1. 

- GV lưu ý với HS rằng cần kiểm tra các cạnh của hình tứ giác có cùng một đơn vị đo hay không trước khi tính toán. 

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp trình bày bài, các bạn khác tự trình bày vào vở. 

- GV nhận xét, chốt đáp án:

Bài giải

a. 

Chu vi hình tứ giác là:

8 + 9 + 5 + 7 = 29 (dm)

Đáp số: 29 dm

b. 

Chu vi hình tứ giác là:

18 + 45 + 35 + 20 = 118 (cm)

Đáp số: 118 cm

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập số 1. 

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu học tập số 1 cuối bài.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các bài tập trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: 

Bài 1:

a.

Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là:

14 + 11 + 19 = 44 (cm)

Đáp số: 44 cm

b.

Bài giải

Đổi 200 cm = 20 dm

Chu vi hình tứ giác MNPQ là:

20 + 18 + 27 + 12 = 77 (dm)

Đáp số: 77 dm

Bài 2:

Bài giải

Bác Hùng cần dùng số mét lưới để rào mảnh vườn là:

8 + 7 + 5 + 9 = 29 (m)

Đáp số: 29 m

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học:

Muốn tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác: 

+ Phải biết độ dài các cạnh của mỗi hình. 

+ Tính tổng độ dài tất cả các cạnh. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc nhở HS:

+ Ôn tập lại cách tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác.

+ Hoàn thành Phiếu học tập số 1. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, xác định: Hình tam giác ABC, hình tứ giác MNPQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

a. 

Bài giải

Chu vi hình tứ giác ABC là:

5 + 8 + 9 = 22 (cm)

Đáp số: 22 cm

b. 

Bài giải

Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 

3 + 7 + 4 + 2 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe, lưu ý khi làm bài. 

 

- HS thực hiện. 

- HS lắng nghe, chữa bài. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc đề.

- HS chú ý lắng nghe để biết cách thực hiện.

 

- HS lưu ý để làm bài. 

 

 

- HS xung phong trình bày bài. 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1

 

 

- HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện 

 

TIẾT 2: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Ôn tập cách tính chu vì hình chữ nhật, chu vi hình vuông. 

- Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò, vui vẻ của HS trước khi bước vào bài học. 

b. Cách tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS xác định hình chữ nhật, hình vuông và đọc tên các hình đó:

Tech12h

Tech12h

- GV nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông:

+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. 

- GV cho HS số đo các cạnh của hình chữ nhật, hình vuông trên, yêu cầu HS tính chu vi của các hình đó:

a. Tính chu vi hình chữ nhật IKHL biết cạnh IK = 6 cm, KH = 9 cm

b. Tính chu vi hình vuông EFGD biết cạnh EF = 5 cm

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày thành bài giải. 

- GV nhận xét, chữa bài, dẫn dắt vào bài học. 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS luyện tập tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng; tính chu vi hình vuông khi biết độ dài một cạnh.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Số?

Cạnh hình vuông

7 m

?

5 dm

9 cm

Chu vi hình vuông

?

44 cm

?

?

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. 

- GV yêu cầu HS viết phép tính để tìm số thay vào “?”

- GV mời 2 - 3 HS trình bày, các HS đối chiếu kết quả, nhận xét và bổ sung. 

- GV sửa bài, khuyến khích HS nói cách làm. 

- GV nhận xét, chốt đáp án:

Cạnh hình vuông

7 m

11 cm

5 dm

9 cm

Chu vi hình vuông

28 m

44 cm

20 dm

36 cm

 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập

Tính chu vi hình chữ nhật có: 

a. Chiều dài 13 cm, chiều rộng 7 cm.

b. Chiều dài 20 m, chiều rộng 100 dm.

- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu đề.

- GV: Với bài tập này, các em chỉ cần áp dụng ngay quy tắc tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó để tìm ra đáp số. 

- GV chữa bài, lưu ý HS rằng cần kiểm tra các cạnh của hình chữ nhật có cùng một đơn vị đo hay không trước khi tính toán. 

- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại đáp án: 

a.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(13 + 7) Tech12h 2 = 40 (cm)

Đáp số: 40 cm.

b.

Bài giải

Đổi 100 dm = 10 m

Chu vi hình chữ nhật là:

(20 + 10) Tech12h 2 = 60 (m)

Đáp số: 60 dm.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành bài tập

Một tấm kính hình vuông có chu vi là 72 cm. Tính độ dài cạnh của tấm kính đó. 

- GV cho HS đọc yêu cầu 

- GV gợi ý cho HS bài tập này bằng cách đặt một số câu hỏi:

+ Đề bài cho biết gì?

+ Đề bài yêu cầu tính gì?

+ Thực hiện phép tính gì để tính độ dài cạnh của hình vuông?

- GV yêu cầu HS trình bày thành bài toán có lời văn vào vở. HS chữa quen tính nhẩm có thể thực hiện phép tính ra nháp rồi ghi kết quả vào bài làm. 

- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày:

Bài giải

Độ dài cạnh của tấm kính đó là:

72 : 4 = 18 (cm)

Đáp số: 18 cm

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

.............................................

.............................................

.............................................

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, xác định: Hình chữ nhật IKHL, hình vuông EFGD. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

a. 

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật IKHL  là:

(6 + 9) Tech12h 2 = 30 (cm)

Đáp số: 30 cm

b. 

Bài giải

Chu vi hình vuông EFGD là: 

5 Tech12h 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

 

- HS chú ý lắng nghe. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 

 

 

- HS xung phong trình bày.

 

- HS lắng nghe, chữa bài. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, tìm hiểu mẫu.

- HS chú ý lắng nghe và tiếp nhận kiến thức.

 

- HS lắng nghe, lưu ý khí làm bài.

 

- HS chữa bài vào vở. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.

- HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi:

Tóm tắt

Chu vi hình vuông: 72 cm

Hỏi cạnh của hình vuông = ? cm

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe, chữa bài. 

 

.............................................

.............................................

.............................................

 
  
   


 

 

Trường:................................................................

Lớp:......................................................................

Họ tên:..................................................................

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a.

Tech12h

Bài giải

Chu vi hình ....................... là:

...... + ...... + ...... = ...... (.....)

Đáp số: ...........

b.

Tech12h

Bài giải

Đổi .......................

Chu vi hình ....................... là:

...... + ...... + ...... + ...... = ...... (.....)

Đáp số: ...........

Bài 2. Bác Hùng dùng lưới để rào xung quanh mảnh vườn như hình dưới đây. Theo em, bác Hùng cần dùng bao nhiêu mét lưới để rào mảnh vườn?

Tech12h

Bài giải

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.............................................

.............................................

.............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên

  • Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 15: luyện tập chung

Chủ đề 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 22: luyện tập chung

Chủ đề 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 29: luyện tập chung

Chủ đề 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 35: luyện tập chung

Chủ đề 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 46: so sánh các số trong phạm vi 10 000
Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 49: luyện tập chung

Chủ đề 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 53: luyện tập chung

Chủ đề 10: CỘNG, TRỪ, NHẬN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 62: luyện tập chung

Chủ đề 12: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 65: luyện tập chung

Chủ đề 13: XEM ĐỒNG HỒ, THÁNG- NĂM, TIỀN VIỆT NAM

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 69: luyện tập chung

Chủ đề 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án ôn tập toán 3 kết nối Bài 72: luyện tập chung

Chủ đề 15: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay