Giáo án điện tử Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp
Bài giảng điện tử Toán 11 cánh diều. Giáo án powerpoint Chương 4 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét












Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 cánh diều
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Trong thực tiễn, ta thường gặp nhiều đồ dùng, vật thể gợi nên hình ảnh hình lăng trụ, hình hộp. Chẳng hạn: Khung lịch để bàn (Hình 68); Tháp đôi Puerta de Europa ở Madrid, Tây Ban Nha (Hình 69), …
Hình lăng trụ và hình hộp là hình như thế nào?
CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG.
BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP
NỘI DUNG BÀI HỌC
- HÌNH LĂNG TRỤ
- Định nghĩa
Cho hai mặt phẳng song song (P) và (P’). Trong mặt phẳng (P), cho đa giác A1A2….An. Qua các đỉnh A1, A2, ..., An vẽ các đường thẳng song song với
nhau và cắt mặt phẳng (P’) lần lượt tại A1’, A2’, ..., An’ (Hình 70 minh hoạ cho trường hợp n = 5).
- a) Các tứ giác A1A2A2’A1’, A2A3A3’A2’, …, AnA1A1’An’ là những hình gì?
- b) Các cạnh tương ứng của hai đa giác A1A2…Anvà A1’A2’…An’ có đặc điểm gì?
- a) Ta có:
Do đó
Trong mp tứ giác có và
Do đó là hình bình hành.
Chứng minh tương tự ta có: các tứ giác cũng là những hình bình hành.
Vậy các tứ giác là những hình bình hành.
- b) Theo câu a, là hình bình hành nên
Tương tự như vậy, ta kết luận các cạnh tương ứng của hai đa giác song song và bằng nhau.
ĐỊNH NGHĨA
Hình gồm các đa giác và các hình bình hành được gọi là hình lăng trụ, kí hiệu là .
CHÚ Ý
Nếu đáy của lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,... thì hình lăng trụ tương ứng gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác,...
Trong hình lăng trụ
- Hai đa giác và được gọi là hai mặt đáy;
- Các hình bình hành gọi là các mặt bên;
- Các cạnh của mặt hai mặt đấy gọi là các cạnh đáy;
- Các đoạn thẳng gọi là các cạnh bên;
- Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ.
- Tính chất
Từ định nghĩa hình lăng trụ, nhận xét đặc điểm các mặt bên, cạnh bên và hai mặt đáy của hình lăng trụ.
Từ định nghĩa hình lăng trụ, ta có các nhận xét sau:
- Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
- Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
- Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
KẾT LUẬN
- Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
- Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
- Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Ví dụ 1
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M và M’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B’C’. Chứng minh rằng:
- a) AA' // (BCC'B'); b) AM // A'M'.
- a) Trong hình lăng trụ ABC.A’B’C’, ta có: AA’ // BB’ và BB’ (BCC’B’), suy ra AA’ // (BCC’B’).
- b) Vì MM’ // BB’, MM’ = BB’ và BB’ // AA’, BB’ = AA’ nên MM’ // AA’, MM’ = AA’.
Suy ra AMM’A’ là hình bình hành. Vậy AM // A’M’.
LUYỆN TẬP 1
Cho một số ví dụ về những đồ dùng, vật thể trong thực tế có dạng hình lăng trụ.
- HÌNH HỘP
- Định nghĩa
Vẽ hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành.
Hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình bình hành:
Hãy liệt kê các cặp mặt đối diện, các cặp cạnh đối diện và các cặp đỉnh đối diện của hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (Hình 73).
Trong hình hộp ABCD.A’B’C’D’, ta có:
- Ba cặp mặt đối diện: (ABCD) và (A’B’C’D’); (ABB’A’) và (DCC’D’); (ADD’A’)
và (BCC’B’).
- Sáu cặp cạnh đối diện: AB và D’C’; BC và A’D’; CD và B’A’; DA và C’B’; AA’ và CC’; BB’ và DD’.
- Bốn cặp đỉnh đối diện: A và C’; B và D’; C và A’; D và B’.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 cánh diều
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây