Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp
Dưới đây là giáo án bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp. Bài học nằm trong chương trình toán 11 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG
BÀI 5. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài này học sinh sẽ:
- Ôn lại và củng cố kiến thức hình lăng trụ và hình hộp:
- Định nghĩa hình lăng trụ và hình hộp.
- Các tính chất của hình lăng tru và hình hộp
- Giải quyết các bài toán liên quan đến hình lăng trụ và hình hộp.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và tính toán các bài toán về hai mặt phẳng song song.
- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV thực hiện tổ chức trò chơi ai nhanh hơn cho HS
+ Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi I là trung điểm của AB. Mặt phẳng (IB’D’) cắt hình hộp theo thiết diện là?
+ HS nào trả lười nhanh và chính xác nhất được cộng điểm.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “hình lăng trụ và hình hộp”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “hình lăng trụ và hình hộp”.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về hình lăng trụ và hình hộp và chuẩn kiến thức của GV.
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “hình lăng trụ và hình hộp” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Hình lăng trụ a) Định nghĩa Hình gồm hai đa giác và các hình bình hành được gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu: * Chú ý: Nếu đáy cảu hình lăng trụ là một tam giác, tứ giác, ngũ giác,… thì hình lăng trụ tương ứng là gọi là hình lăng trụ tam giác, tứ giác, lăng trụ ngũ giác,… Trong hình lăng trụ và : - Hai đa giác và gọi là hai mặt đáy; - Các hình bình hành gọi là các mặt bên. - Các cạnh của hai mặt đáy gọi là các cạnh đáy; - Các đoạn thẳng gọi là các cạnh bên; - Các đỉnh của hai mặt đáy gọi là các đỉnh của hình lăng trụ. b) Tính chất - Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau. - Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành. - Hai mặt đáy của hình lăng trụ là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau. 2. Hình hộp a) Định nghĩa - Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. - Trong mỗi hình hộp, ta gọi: + Hai mặt không có đỉnh chung là hai mặt đối diện; + Hai cạnh song song không nằm trong một mặt là hai cạnh đối diện; + Hai đỉnh không thuộc cùng một mặt là hai đỉnh đối diện; + Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện là đường chéo. b) Tính chất - Các mặt của hình hộp là các hình bình hành. - Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “hình lăng trụ và hình hộp” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Hình lăng trụ - hình hộp. Phương pháp giải: Chú ý vào các đường thẳng và mặt phẳng song song của hình lăng trụ để áp dụng các định lí song song đã học. Bài 1. Cho lăng trụ tam giác . Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của cạnh BC và B’C’. a) Chứng minh AM // A’M’ b) Tìm giao điểm (AB’C’) và đường thẳng A’M c) Tìm giao tuyến d của (AB’C’) và (BA’C’) d) Tìm giao điểm G của d với (AMA’). Chứng minh rằng G là trọng tâm Bài 2. Cho hình hộp . Gọi là tâm hình hình hành ; K là trung điểm CD, R là trung điểm của a) Chứng minh b) Xác định thiết diện của hình hộp với (P) đi qua K và song song với (EAC) . Bài 3. Cho lăng trụ tam giác . Trên đường thẳng BA lấy điểm M sao cho A nằm giữa đoạn thẳng MB và a) Xác định thiết diện của hình lăng trụ cắt bởi mặt (P) đi qua M, B' và trung điểm E của AC. b) Tính tỉ số với Bài 4. Cho hình hộp a) Chứng minh (BDA’) song song với (B’D’C) b) Chứng minh đường chéo AC’ đi qua trong tâm của hai và c) Chứng minh chia đoạn AC’ thành ba phần bằng nhau. d) Gọi I, K lần lượt là tam các hình bình hành ABCD, BCC’B’. Xác định thiết diện của (A’IK) với hình hộp. Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi P, Q, R, S lần lượt là tâm các mặt ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DAA’D’. a) Chứng minh: RQ // (ABCD); (PQRS) // (ABCD) b) Xác định thiết diện của hình hộp khi cắt bởi ( AQR). c) .Gọi M là giao điểm của cạnh CC¢ với ( AQR) . Tính tỉ số |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây