Giáo án điện tử Toán 11 cánh diều Chương 1 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài giảng điện tử Toán 11 cánh diều. Giáo án powerpoint Chương 1 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 cánh diều
NHIỆT LIỆT CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là đường elip (Hình 32). Độ cao h (km) của vệ tinh so với bề mặt Trái Đất được xác định bởi công thức , trong đó t là thời gian tính bằng phút kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km; 250 km; 100 km?
BÀI 4: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
NỘI DUNG BÀI HỌC
Phương trình tương đương
Phương trình sinx = m
Phương trình cosx = m
Phương trình tanx = m
Phương trình cotx = m
Giải phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay
- PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG
Khi giải phương trình, cần lưu ý điều gì đầu tiên?
Cần lưu ý tới điều kiện xác định của phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của phương trình)
HĐ1
Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):
x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
- a) Tìm tập nghiệm S1 của phương trình (1) và tập nghiệm S2 của phương trình (2).
- b) Hai tập S1, S2 có bằng nhau hay không?
Giải
- a)
- Ta có: (1)
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S1 = {1; 2}.
- Ta có: (2)
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S2 = {1; 2}.
- b) Hai tập S1, S2 bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.
ĐỊNH NGHĨA
Hai phương trình (cùng ẩn) được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Nếu phương trình đương đương với phương trình thì ta viết:
.
Ví dụ 1 (SGK - tr.32)
Hai phương trình x - 3 = 0 và x2 - 6x + 9 = 0 có phải là hai phương trình tương đương không? Vì sao?
Giải
Tập nghiệm của phương trình x - 3 = 0 là S1 = {3}
Tập nghiệm của phương trình x2 - 6x + 9 = 0 là S2 = {3}
Vì S1 = S2 nên hai phương trình x - 3 = 0 và x2 - 6x + 9 = 0 tương đương.
Thảo luận cặp đôi
Luyện tập 1
Hai phương trình x−1= 0 và có tương đương không? Vì sao?
Giải
- Ta có:
Tập nghiệm của phương trình là .
- Ta có:
ĐKXĐ:
Tập nghiệm của phương trình là .
Vì nên hai phương trình trên tương đương.
HĐ2
Khẳng định 3x - 6 = 0 3x = 6 đúng hay sai?
Giải
Phương trình 3x ‒ 6 = 0 có tập nghiệm S1 = {2}.
Phương trình 3x = 6 có tập nghiệm S2 = {2}.
Vì S1 = S2 nên hai phương trình 3x ‒ 6 = 0 và 3x = 6 tương đương.
Khi đó ta viết 3x - 6 = 0 ⟺ 3x = 6
Vậy khẳng định 3x - 6 = 0 ⟺ 3x = 6 là chính xác.
Những phép biến đổi mà không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình giống với phương trình ở HĐ2 thì ta gọi đó là phép biến đổi tương đương.
ĐỊNH LÍ
Nếu thực hiện các phép biến đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương.
- Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
- Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
Ví dụ 2 (SGK - tr.33)
Giải phương trình x2 - 6x + 8 = 2 - x
Giải
Ta có: x2 - 6x + 8 = 2 - x
⟺ x2 - 6x + 8 - (2 - x) = 0
⟺ x2 - 5x + 6 = 0 ⟺ x = 2 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2; 3}
Thực hiện cá nhân
Luyện tập 2
Giải phương trình:
(x − 1)2 = 5x − 11
Giải
Ta có: (x – 1)2 = 5x – 11
⇔ x2 – 2x + 1 – (5x – 11) = 0
⇔ x2 – 2x + 1 – 5x + 11 = 0
⇔ x2 – 7x + 12 = 0
⇔
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3; 4}.
- PHƯƠNG TRÌNH sinx = m
HĐ3
- a) Đường thẳng d: y = cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [-π; π] tại hai giao điểm A0, B0 (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B0.
- b) Đường thẳng d: y = cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B1 (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B1.
Giải:
- a) Với ta thấy tại và .
Do đó đường thẳng d: cắt đồ thị hàm số tại hai giao điểm A0, B0 có hoành độ lần lượt là và .
- b) Với ta thấy tại và .
Do đó đường thẳng d: cắt đồ thị hàm số tại hai giao điểm A1, B1 có hoành độ lần lượt là và .
Từ HĐ3, chúng ta có thể xác định được các nghiệm của phương trình một cách tổng quát không?
Nhận xét:
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 11 cánh diều
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án chuyên đề Công nghệ cơ khí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Khoa học máy tính cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Âm nhạc 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án chuyên đề Kinh tế pháp luật 11 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây