Giáo án gộp Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tiếng Việt 4 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

Bài 1: Những ngày hè tươi đẹp

Bài 2: Đoá hoa đồng thoại

Bài 3: Gieo ngày mới

Bài 4: Lên nương

Bài 5: Cô bé ấy đã lớn

Bài 6: Người thiếu niên anh hùng

Bài 7: Sắc màu

Bài 8: Mùa thu

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: QUẢ NGỌT CUỐI MÙA

(4 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc cúa người thân; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoa.

  • Đọc:

  • Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đứng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Bà chăm chút, giữ gìn chùm cam dễ dành tặng cho con cháu và tình cảm yêu thương của cháu đối với bà, Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm thương yêu, giàu đức hi sinh của bà với con cháu và lòng biết ơn sâu nặng của con cháu đối với bà.

  • Tìm đọc được một bài thơ viết về tình cảm gia đình, bạn bè,...; viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về bài thơ đã đọc: từ dùng hay, hình ảnh đẹp, đoạn thơ em thích và lí do.

  • Tìm và sử dụng động từ phù hợp trong dùng từ, đặt câu.

  • Lập được đàn ý cho bài văn thuật lại một việc tết.

  • Biết viết và gửi lời cảm ơn với người thân khi nhận được một món quả hoặc một việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

  • Bồi dưỡng tình cảm, sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè, người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

  • Tranh hoặc ảnh về cảnh nhà ở nông thôn.

  • Bảng phụ ghi khổ thơ cuối.

  • Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS thực hiện các BT luyện từ, luyện câu.

  • Giấy hoặc thiệp để thực hiện hoạt động vận dụng

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS, SBT Tiếng Việt 4.

  • Bài thơ đã đọc về tình cảm với gia đình, bạn bè,... và Nhật kí đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 1 – 2: ĐỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Tổ chức thực hiện

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân (có thể sử dụng tranh ảnh).

- GV mời 1 – 2 bạn HS chia sẻ cảm xúc.

- GV tổ chức cho HS xem tranh, liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh:

BÀI MẪU

- GV gợi ý: Tranh vẽ hình ảnh người bà cùng những trái ngọt cuối mùa bà để dành chờ cháu:

- GV tổ chức cho HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

 

- GV mời HS chia sẻ.

- GV nhận xét và gợi ý: Bài học viết về bà cùng những kỉ niệm, bà luôn chăm chút, đẻ dành những trái ngọt cuối mùa cho người cháu thơ bé của mình.

- GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài mới: Bài 3 – Quả ngọt cuối mùa.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

ĐỌC: QUẢ NGỌT ĐẦU MÙA

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. 

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. 

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng trong sáng, tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ và tình thương của bà,..

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:

+ Từ khó: trẩy, rét, nom Đoài, chuyên, tỏa.

+ Một số dòng thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:

Quả vàng/ nằm giữa cành xuân

Mải mê góp mật,/ chuyên cần tỏa hương//

Bà ơi!// Thương mấy là thương/

Vắng con,/ xa cháu/ tóc sương/ da mồi//

Bà/ như quả ngọt chín rồi

Càng thêm tuổi tác./ càng tươi lòng vàng.//

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, đọc thành tiếng đoạn, bài. Chia thành bốn đoạn để luyện đọc và tìm ý:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “trẩy vào”.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “tỏa hương”.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Giải nghĩa được một số từ khó. 

- Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. 

- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. 

b. Tổ chức thực hiện

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó:

+Trẩy: hái

+ Non Đoài, ngắm Đông: nhìn phía Tây, nhìn phía Đông.

- GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi:

+ Câu 1: Vì sao bà dành chùm cam đến tận cuối mùa?

+ Câu 2: Bà đã giữ gìn chùm cam như thế nào?

+ Câu 3. Hai dòng thơ dưới đây nói về điều gì?

“Quả vàng nằm giữa cành xuân

Mái mê góp mật, chuyên cần toả hương”

Tìm đáp án đúng:

  • Tả chùm quả giúp ong làm mật, giúp hoa toả hương.

  • Tả những chú ong chăm chỉ, cần mẫn làm ra mật ngọt.

  • Tả những bông hoa chuyên cần toả hương thơm ngát.

  • Tả chùm quả âm thầm chắt chiu vị ngọt, hương thơm.

+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?

- GV mời 1 – 2 HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Câu 1: Bà dành chùm cam đến tận cuối mùa để chờ con cháu ở xa về thưởng thức.

+ Cầu 2: Để gìn giữ chùm cam, mặc cho thời tiết giá rét, nghe tiếng chim chào mào đến gắn, bà vẫn ra vườn trồng chứng, vừa sợ chùm cam hồng vì sương lạnh, vừa sợ chùm

cam bị chim ăn mất.

+ Câu 3: Chọn đáp án: Tả chùm quả âm thầm chắt chiu vị ngọt, hương thơm.

+ Câu 4: Khổ thơ cuối bài nói lên tình cảm của con cháu dành cho bà, thương bà đã cao tuổi nhưng lại sống xa con cháu, động thời thể hiện sự trân trọng, yêu quý khi nghĩ về bà, ví bà như quả ngọt, bà cùng thêm tuổi càng thêm thương con cháu, càng đáng kính, cũng như quả càng chín càng vàng, càng ngon.

* Lưu ý: HS có thể tìm ý từng đoạn như sau:

  • Sau khi HS trả lời câu hỏi 1:

  • Rút ra ý đoạn 1: Bà giữ chùm quả ngon trong vườn để dành phần cho con cháu

  • Sau khi HS trả lời câu hỏi 2, 3:

  • Rút ra ý đoạn 2: Bà kiên trì trông chừng chùm quả giữa thời tiết giá rét.

  • Sau khi HS trả lời câu hỏi 4:

  • Rút ra ý đoạn 3: Tình cảm và lòng biết ơn con cháu với bà.

  • Rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhắc lại được nội dung, ý nghĩa bài đọc; xác định được giọng đọc của nhân vật. 

- Luyện đọc trong nhóm và trước lớp. 

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS nhắc lại cách hiểu về nội dung, ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng.

- GV đọc cho HS nghe khổ thơ cuối và xác định giọng đọc: giọng trong sáng, tha thiết, nhấn giọng ở câu thơ trực tiếp bộc lộ cảm xúc của nhân vật, ở những từ ngữ chỉ việc làm, nỗi mong nhớ và tình thương của bà, tấm lòng biết ơn và tình cảm yêu thương, tha thiết của cháu với bà:

Bà ơi!/ Thương mấy là thương//

Vắng con,/ xa cháu/ tóc sương/ da mồi//

Bà/ như quả ngọt chín rồi

Càng  thêm tuổi tác,/ càng tươi lòng vàng.//

- GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng trong nhóm, trước lớp 10 dòng thơ em thích (có thể thực hiện sau giờ học).

- GV mời 1 – 2 HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp. 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết lời cảm ơn người thân khi nhận được một món quà hoặc sự quan tâm, chăm sóc từ người đó.

- GV tổ chức cho HS viết lời cảm ơn vào giấy hoặc thiệp đã chuẩn bị, có thể kẻ khung, trang trí sau khi viết.

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ lời cảm ơn trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp và đưa ra gợi ý:

+ Cảm ơn bố mẹ vì món quà, con thích lắm. Con yêu bố mẹ rất nhiều.

+ Lại nhận được quà của anh/ chị rồi. Em cảm ơn anh/ chị rất nhiều ạ.

+ Em thật là một người hạnh phúc vì có anh trai tuyệt vời như thế. Em cảm ơn anh vì món quà ạ, em rất thích nó.

ĐỌC MỞ RỘNG: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ SÁCH – CHỦ ĐIỂM “MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG”

Hoạt động 1: Tìm đọc bản tin

Hoạt động 1: Tìm đọc bài thơ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:

- Tìm được bài thơ phù hợp với chủ đề.

- Nắm được nội dung để chia sẻ trước lớp.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS đọc ở nhà (ở thư viện lớp, thư viện trường...) một bài thơ phù hợp với chủ điểm “Mảnh ghép yêu thương” theo hướng dẫn của GV trước buổi học khoảng một tuần. HS có thể đọc sách (các tuyển tập thơ), báo giấy hoặc tìm kiếm trên internet bài thơ viết về:

+ Tình cảm gia đình.

+ Tình cảm gia đình.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị sách, báo có bài thơ đã tìm đọc để mang tới lớp chia sẻ.

Hoạt động 2: Viết Nhật kí đọc sách

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:

- Xây dựng được ý tưởng của Nhật kí đọc sách.

- Biết cách viết Nhật kí đọc sách.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc bài thơ:

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài thơ.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

Hoạt động 3: Chia sẻ về bản thơ đã đọc.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:

- Xây dựng được Nhật kí đọc sách.

- Chia sẻ trong nhóm và lớp học

b. Tổ chức thực hiện:

GV tổ chức cho HS đọc bài thơ hoặc trao đổi bài thơ cho bạn trong nhóm để cùng đọc.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của mình, nghe HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có) để hoàn thiện Nhật kí đọc sách.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về đoạn thơ yêu thích và giải thích lí do.

- GV tổ chức cho HS bình chọn một số Nhật kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc Tiếng Việt.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Quả ngọt cuối mùa và Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách – Chủ điểm “Mảnh ghép yêu thương”, hiểu nội dung, ý nghĩa bài học.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc trước Tiết 3: Luyện tập về động từ.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

…………………………………………………..

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS luyện đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- HS Lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chia sẻ.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

- HS chia sẻ.

 

- HS hoạt động nhóm.

 

- HS bình chọn.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

TIẾT 3: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS chơi trò chơi theo nhóm: Nhóm thứ nhất cho một từ và chỉ định nhóm thứ hai tìm động từ có chứa từ cho trước đó. Cứ như vậy cho đến khi GV hô “kết thúc trò chơi”, VD: bóng – ném bóng; màu – tô màu,...

- GV tổ chức chơi, quan sát và tổng kết hoạt động, khen ngợi học sinh.

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài học: Tiết 3 – Luyện tập về động từ..

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm động từ theo nhóm yêu cầu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS ôn lại khái niệm về động từ.

- Vận dụng kiến thức vào bài tập hoặc câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT: Tìm 2 – 3 động từ phù hợp với yêu cầu ghi trên mỗi thẻ dưới đây:

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 3: mỗi HS tìm từ thuộc 2 nhóm, nhóm trưởng tổng hợp từ của nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.

- GV hướng dẫn HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm, dán kết quả vào bảng nhóm.

- GV mời 1 – 2 HS chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Hoạt động sáng tác, sáng tạo: soạn (nhạc/ kịch), viết (truyện),...; tạo, dựng, tạo hình, tạo mẫu, thiết kế,...

+ Hoạt động thiện nguyện: gây quỹ, hiến máu, đóng góp (sách, vở, quần áo...), giúp đỡ (người khó khăn,...)

+ Hoạt động lao động: trồng trọt, tưới (cây), chăn nuôi, nuôi (gà),...

+ Hoạt động di chuyển: đi, chạy, bò, trườn, bơi, nhảy, bay,...

* Chấp nhận các phương án: soạn nhạc, làm thơ, viết văn,...; trồng cây, nuôi gà,... là từ chỉ hoạt động.

Hoạt động 2: Tìm động từ có tiếng cho trước.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được động từ.

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT: Tìm 2 – 3 động từ:

+ Có tiếng thương, M: thương cảm.

+ Có tiếng quý, M: quý mến.

+ Có tiếng mong, M: nhớ mong.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ, thống nhất kết quả.

- Gv mời 1 – 2 nhóm HS chữa bài – có thể theo trò chơi Chuyền hoa, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung và chốt đáp án: 

+ Có tiếng thương: thương mến, yêu thương, thương xót,...

+ Có tiếng yêu: yêu quý, quý trọng, trân quý...

+ Có tiếng mong: mong nhớ, trông mong, mong đợi, chờ mong,...

Hoạt động 3: Sử dụng động từ phù hợp để hoàn thành câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận diện, biết cách sử dụng động từ

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT: Tìm động từ phù hợp thay cho * trong mỗi câu sau:

a. Ăn quả * người trồng cây.

b. * thầy, * bạn.

c. * người như thể * thân.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ kết quả trong nhóm

- GV mời 2 - 3 HS chữa bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

a. Ăn quả nhớ người trồng cây.

b. Kính thầy, yêu bạn.

c. Thương người như thể thương thân.

Hoạt động 4: Đặt câu phù hợp với nội dung tranh

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận diện, biết cách sử dụng động từ từ

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện

GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT: Đặt 2 – 3 câu về hoạt động, trạng thái của con người, vật trong tranh:

 

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào VBT.

 

- GV mời 2 – 3 HS chữa bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp và có thể gợi ý một số câu:

+ Các bạn nhỏ đang chơi bịt mắt rất vui vẻ.

+ Những chú chim hót líu lo.

+ Mặt trời tỏa ánh nắng hiền hòa.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài Luyện tập về động từ, hiểu, phân biệt và vận dụng được kiến thức về động từ.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc trước Tiết 4: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện trò chơi theo nhóm.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

 

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS chữa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS chữa bài.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

- HS chữa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS chữa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 4: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại kiến thức về bài văn thuật lại sự việc?

GV mời HS lên bảng kiểm tra.

- GV nhận xét và nhắc lại kiến thức:

Bài văn thuật lại một sự kiện được chứng kiến, tham gia thường gồm ba phần:

1. Mở bài: Giới thiệu sự việc được chứng kiến hoặc tham gia.

2. Thân bài: Thuật lại diễn biến sự việc theo trình tự không gian hoặc thời gian.

* Lưu ý: Thân bài có thể gồm một hoặc nhiều đoạn văn.

3. Kết bài: Nêu kết thúc của sự việc. Có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. 

- GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài học: Tiết 4 – Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được yêu cầu của bài văn thuật lại một sự việc.

- Nắm chắc cấu tạo của một bài văn thuật lại một sự việc.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS đọc đề bài, trả lời một số câu hỏi để phân tích đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại nào?

+ Sự việc thuật lại cần có nội dung gì?

+ Ai thực hiện việc đó?

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thể loại thuật lại một sự việc.

+ Sự việc thuật lại cần có nội dung: việc tốt.

+ Những người thực hiện việc đó: em hoặc bạn bè.

Hoạt động 2: Lựa chọn việc làm tốt.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được yêu cầu của bài văn.

- Lựa chọn được việc tốt để viết một bài văn thuật lại một sự việc.

b. Tổ chức thực hiện: 

HS xác định yêu cầu của BT và đọc các gợi ý: Nhớ lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm:

+ Giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

+ Giúp đỡ người già.

+ Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất.

+ ?

- GV dành thời gian cho HS nhớ lại một sự việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm và giải thích lí do vì sao lựa chọn việc làm tốt đó.

- GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

Hoạt động 3: Lập dàn ý cho bài văn.

a. Mục tiêu

- Nắm chắc cấu tạo của một bài văn thuật lại sự việc.

- Lập được dàn ý cho bài văn thuật lại sự việc.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT2: Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào VBT hoặc vở nháp, HS ghi chép vắn tắt.

- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm nhỏ.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp, có thể gợi ý cho HS:

+ Mở bài: giới thiệu việc tốt

  • Thời gian

  • Địa điểm

  • Nhân vật

+ Thân bài: Trình tự thuật sự việc: 

  • Thời gian: Đầu tiên – Tiếp theo – Sau đó – Cuối cùng.

  • Không gian: Gắn với những cụm từ chỉ địa điểm hoặc tình huống cụ thể.

+ Kết bài: Suy nghĩ, cảm xúc hoặc bài học em rút ra được từ việc làm tốt đó.

Hoạt động 4: Bổ sung vào dàn ý đã lập.

a. Mục tiêu

- Lập được dàn ý viết bài văn thuật lại một sự việc.

- Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện dàn ý.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc gợi ý: Trao đổi với bạn để bổ sung vào dàn ý đã lập:

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm, bổ sung vào dàn ý đã lập một số từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm, tình huống hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, hành động của nhân vật.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài: Viết – Lập dàn ý cho bài văn thuật lại một sự việc , hiểu và vận dụng được kiến thức về bài văn thuật lại sự việc vào thực hành.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc và chuẩn bị trước phần Vận dụng.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

 

- HS trả bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

- HS làm BT.

 

- HS chia sẻ kết quả.

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xác định yêu cầu BT.

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

- HS chia sẻ kết quả.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIẾNG VIỆT 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: CUỘC SỐNG MẾN YÊU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI QUANH TA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY THÂN ÁI

GIÁO ÁN WORD ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

II. GIÁO ÁN POWEPOINT TIẾNG VIỆT 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT  ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

GIÁO ÁN POWERPOINT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI QUANH TA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TIẾNG VIỆT 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH

GIÁO ÁN DẠY THÊM ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI

Chat hỗ trợ
Chat ngay