Giáo án Tiếng Việt 4 chân trời chủ đề 5 bài 7: Bè xuôi sông La
Giáo án Chủ đề 5 Bài 7: Bè xuôi sông La sách Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Tiếng Việt 4 chân trời chủ đề 5 bài 7: Bè xuôi sông La
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: BÈ XUÔI SÔNG LA
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.
- Đọc:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả cảnh bè xuôi sông La êm ả và cuộc sống thanh bình. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc sống, bày tỏ niềm lạc quan, ước mong quê hương thanh bình, đẹp giàu. Học thuộc lòng được hai khổ thơ em thích.
- Tìm đọc được một bản tin viết về một người yêu cuộc sống, một người lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh,..., viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về những điều em học được từ nhân vật trong bản tin.
- Nhận diện được vị ngữ trong câu, tim được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ, đặt được câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?, Làm gì?, Thế nào?
- Viết được bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát).
- Biết tìm và sử dụng được từ ngữ là vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi duownxh tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh hoặc ảnh SHS phóng to.
- Bảng phụ ghi đoạn thơ từ “Bè đi chiều thầm thì” đến hết.
- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS thực hiện các BT luyện từ, luyện câu.
- Tranh, ảnh, video clip về bè di chuyển trên sông, tàu thuyền vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, xây dựng nhà cửa, nhà máy,...; cảnh sông nước, biển hồ (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, SBT Tiếng Việt 4.
- Bài đọc hoặc bản tin về chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” và Nhật kí đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1 - 2: ĐỌC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm trao đổi những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc (gợi ý: Bè đang trôi trên dòng sông xanh, ở hai bên bờ tre và cây cỏ xanh tươi). - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả - GV tổ chức cho HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới cho HS nghe, GV ghi tên bài mới “Bè xuôi xông La”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc toàn bài thong thả, trong sáng, vui tươi, thiết tha; nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm của sông La,... - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ, luyện đọc một số dòng thơ miêu tả cảnh vật, thể hiện cảm xúc: Sông La/ ơi sông La/ Trong veo/ như ánh mắt/ Bờ tre xanh/ im mát/ Mượn mướt/ đôi hàng mi.// Bè đi/ chiều thầm thì Gỗ lượn đàn/ thong thả/ Như/ bầy trâu lim dim/ Đằm mình/ trong êm ả/ Sóng/ long lanh vẩy cá/ Chim/ hót trên bờ đê.//; ... - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng theo khổ hoặc toàn bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp. - GV mời 1 – 2 HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Tổ chức thực hiện - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Bè: khối hình tấm gồm nhiều thân cây (tre, nứa, gỗ,...) được kết lại với nhau, tạo thành vật nổi để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện trên sông nước. + Vôi xây: chất nung từ đá vôi, màu trắng dùng để làm vật liệu xây dựng để xây cất nhà cửa. + Lán: nhà dựng tạm, sơ sài, thường bằng tre nứa. + Trong bom đạn đổ nát: GV có thể nêu vắn tắt về hoàn cảnh ra đời của bài tho để giúp HS hiểu hình ảnh này cũng như khổ thơ cuối bài thơ được viết năm 1969, những năm tháng kháng chiến chống Mỹ. + Khói nở xòa như bông: nghĩa trong bài là cảnh nhà cửa, nhà máy sau chiến tranh. - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi trong SHS: + Câu 1. Vẻ đẹp của sông La được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? + Câu 2. Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong khổ thơ thứ hai. + Câu 3. Tác giả quan sát cảnh vật hai bên bờ sông La bằng những giác quan nào? Tác giả đã cảm nhận được những gì? + Câu 4. Em có cảm nhận gì về sông La và cuộc sống của con người ở hai bên bờ sông? - GV mời 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả, các HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Câu 1: Vẻ đẹp của sông La được miêu tả bằng các từ ngữ, hình ảnh: trong veo, bờ tre xanh im mit, mặt nước êm ả, sóng nước long lanh, chim hót trên bờ đẻ... + Câu 2: Các hình ảnh so sánh ở khổ thơ thứ hai và tác dụng: sông trong veo như ánh mắt - giúp hình dung rõ hơn về vẻ đẹp của dòng sông; gỗ như bầy trâu lim dim giúp hình dung một cách cụ thể, sống động về những chiếc bè đang trôi trên sông. Các hình ảnh nhân hoá ở khổ thơ thứ hai và tác dụng. “Sông La ơi sông La”. Xem sông La như một người bạn, tâm tình, trò chuyện với sống “Bờ tre xanh in mật Mươn mười đội hàng mĩ”, dùng từ ngữ tả người để tả bờ tre (hàng mi), “Bè đi chiều thầm thì” dùng từ ngữ tả hoạt động của người để tả buổi chiều. Gỗ lượn đàn thong thả”, dùng từ ngữ tả hoạt động, trạng thái của người đề tả buổi chiều → giúp các sự vật hiện lên sinh động, gần → gũi hơn. + Câu 3: Tác giả quan sát cảnh vật hai bên bờ sông La bằng các giác quan: thị giác - mắt nhìn màu sắc, đường nét,... của cây, nước sông, khỏi, mái nhà,..., thính giác - nghe thấy tiếng chim hót, chiều thầm thì,..., kháu giác - ngửi thấy mùi với xây, mùi lớn của, vị giác - ngọt, ..., xúc giác - mát, êm ả.. + Câu 4: Dòng sông tươi đẹp, hiền hoà, gần gũi, gắn bó với con người cuộc sống của con người hai bên bờ sông rất thanh bình, lạc quan, vượt qua gian khó, đạn bom để xây dựng quê hương, đất nước tươi đẹp, giàu mạnh. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhắc lại được nội dung, ý nghĩa bài đọc; xác định được giọng đọc của nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV tổ chức cho HS nhắc lại cách hiểu về nội dung, ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc lại cho HS nghe từ đoạn “Bè đi chiều thầm thì” đến hết và xác đinh giọng đọc: giọng trong sáng, vui tươi, thiết tha, khổ cuối chậm hơn so với khổ trước, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh của sông La, cảm xúc,.. Bè đi/ chiều thầm thì/ Gỗ lượn đàn/ thong thả/ Như/ bầy trâu lim dim/ Đằm mình/ trong êm ả/ Sóng/ long lanh vẩy cá/ Chim/ hót trên bờ đê.//
Ta nằm nghe, nằm nghe/ Giữ bốn bề/ ngây ngất/ Mùi vôi xây/ rất say/ Mùi lán cưa/ ngọt mát/ Trong/ đạn bom đổ nát/ Bừng tươi/ nụ ngói hồng/ Đồng/ vàng hoe lúa trổ/ Khói/ nở xòa như bông.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp hai khổ thơ em thích (có thể thực hiện sau giờ học). - GV nhận xét, đánh giá phần đọc thuộc lòng của lớp. ĐỌC MỞ RỘNG: SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ ĐỌC SÁCH – CHỦ ĐIỂM “CUỘC SỐNG MẾN YÊU” Hoạt động 1: Tìm đọc bản tin a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS: - Tìm được bản tin phù hợp với chủ đề. - Nắm được nội dung để chia sẻ trước lớp. b. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS đọc ở nhà (hoặc thư viện lớp, thư viện trường,...) một bản tin phù hợp với chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” theo hướng dẫn của GV trước buổi học khoảng một tuần. HS có thể đọc báo giấy hoặc tìm kiếm trên internet bản tin viết về: + Một người yêu cuộc sống. + Một người lạc quan biết vượt lên hoàn cảnh. - GV tổ chức cho HS chuẩn bị tin để mang tới lớp chia sẻ. Hoạt động 2: Viết Nhật kí đọc sách a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS: - Xây dựng được ý tưởng của Nhật kí đọc sách. - Biết cách viết Nhật kí đọc sách. b. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS viết vào Nhật kí đọc sách những điều em ghi nhớ sau khi đọc tên nhân vật, tình huống, cách giải quyết, thông tin đáng chú ý,... - GV hướng dẫn HS trang trí Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bản tin. - GV nhận xét, đánh giá về hoạt động của lớp. Hoạt động 3: Chia sẻ về bản tin đã đọc. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:
|
- HS hoạt động nhóm.
- HS chia sẻ kết quả. - HS thực hiện theo hướng dẫ của GV. - HS chuẩn bị vào bài mới.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc và luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc bài.
- HS giải nghĩa một số từ khó.
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm.
- HS chia sẻ kết quả.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS nhắc lại bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe GV đọc bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS xác định yêu cầu của hoạt động.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm